Ngữ pháp N3: 〜によって

Ngữ pháp N3: 〜によって
TỔNG HỢP MẪU NGỮ PHÁP ĐI VỚI によって
によって là ngữ pháp chúng ta học từ sơ cấp, tuy nhiên lên các cấp độ cao hơn chúng lại được sử dụng với những ý nghĩa khác nhau.
Dưới đây là các mẫu ngữ pháp đi với によって kèm theo cách sử dụng và các ví dụ mà mình tổng hợp được.


[NGỮ PHÁP N3] 〜によって…/ 〜による ( Do )

Ý nghĩa: Mẫu câu này được sử dụng với hai ý nghĩa:
a, Biểu đạt một tác nhân gây ra hậu quả.
b, Biểu đạt phương pháp, cách làm.

Cách dùng:
a, Với ý nghĩa biểu đạt một tác nhân gây ra hậu quả.
N + によって
N + による + N
Phần danh từ đứng trước によって/ による là tác nhân gây ra hậu quả phía sau. Đối với による, danh từ phía sau là danh từ được bổ nghĩa bằng cả cụm “N + による” chỉ tác nhân.
Ví dụ:
(1) うちの工場では、材料不足(ざいりょうぶそく)によってたたみの生産はもうできなかった。
Nhà máy này, vì thiếu nguyên liệu nên không sản xuất chiếu tatami được nữa.

(2) 今年のインフルエンザは、今までにない型のウイルスによるものである。
Dịch cúm năm nay, là do loại virus đến nay chưa từng có.

b, Với ý nghĩa biểu đạt phương pháp, cách làm.
N + によって
N + による + N
Phần danh từ đứng trước によって/ による là thể hiện phương pháp, cơ sở để có được vế đằng sau. Đối với による, danh từ phía sau là danh từ được bổ nghĩa bằng cả cụm “N + による” chỉ phương pháp.
Ví dụ:
(1) 外国語を学ぶことによってその国の人たちの考え方も知ることができた。
Bằng cách học tiếng nước ngoài, cũng có thể hiểu được cách suy nghĩ của con người đất nước đó.

(2) クレジットカードによるお支払いを希望される方は、次の注意をお読みください。
Những người chi trả bằng thẻ tín dụng, hãy đọc chú ý dưới đây.

Cùng lưu về để học nhé.


Download :

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *