Học chữ Kanji bằng hình ảnh 配, 有, 医, 始, 研
Học chữ Kanji bằng hình ảnh tượng hình
1) 配 : Phối
Cách đọc theo âm Onyomi: ぱい, はい
Cách đọc theo âm Kunyomi: くば
Chữ 配 : Một người lo lắng quy xuống để giao rượu
Những từ thường có chứa chữ 配:
心配する (しんぱいする): Lo lắng
配る (くばる): Phân phối
配達 (はいたつ): Giao hàng
支配 (しはい): Chi phối
配偶者 (はいぐうしゃ): Vợ (Chồng)
支配人 (しはいにん): Quản lí
宅配便 (たくはいびん): Dịch vụ giao hàng tận nhà
2) 有 : Hữu
Cách đọc theo âm Onyomi: ゆう,う
Cách đọc theo âm Kunyomi: あ
Chữ 有 : Mặt trăng có tồn tại mà không ai chạm tới.
Những từ thường có chứa chữ 有:
有名な (ゆうめいな): Nổi tiếng
有る (ある): Có, tồn tại
有料 (ゆうりょう): Có phí
有利な (ゆうりな): Có lợi
有効な (ゆうこうな): Hữu hiệu
有能な (ゆうのうな): Tài năng
有り難い (ありがたい): Cảm ơn
有無 (うむ): Có hay không có
3) 医 : Y
Cách đọc theo âm Onyomi: い
Chữ 医 : Bác sĩ trị người bệnh bị tên bắn.
Những từ thường có chứa chữ 医:
医者 (いしゃ): Y tá
医学 (いがく): Y học
歯医者 (はいしゃ): Bác sĩ nha khoa
医院 (いいん): Y viện
医療 (いりょう): Trị liệu
医師 (いし): Bác sĩ
医薬品 (いやくひん): Sản phẩm y dược
4) 始 : Thuỷ
Cách đọc theo âm Onyomi: し
Cách đọc theo âm Kunyomi: はじ
Chữ 始 : Khi tôi bắt đầu đứng lên bệ nói thì cô ấy nhìn tôi.
Những từ thường có chứa chữ 始:
始める (はじめる): Bắt đầu ( tha động từ)
始まる (はじまる): Bắt đầu(Tự động từ)
開始する (かいしする): Bắt đầu ( cái gì đó)
始終 (しじゅう): Từ đầu tới cuối
始発 (しはつ): Chuyến tàu đầu tiên
原始的な (げんしてきな): Nguyên thủy
5) 研 : Nghiên
Cách đọc theo âm Onyomi: けん
Cách đọc theo âm Kunyomi: と
Chữ 研 : Tôi ngồi lên cái cổng đền để lau viên đá.
Những từ thường có chứa chữ 研:
研究 (けんきゅう): Nghiên cứu
研究者 (けんきゅうしゃ): Nhà nghiên cứu
研究所 (けんきゅうじょ): Viện nghiên cứu
研修 (けんしゅう): Tu nghiệp
研ぐ (とぐ): Vót nhọn, làm cho nhọn