Học chữ Kanji bằng hình ảnh Bài 46: 由, 届, 利, 必, 要

Học chữ Kanji bằng hình ảnh 由, 届, 利, 必, 要
Học chữ Kanji bằng hình ảnh tượng hình

1) 由 : Do

Cách đọc theo âm Onyomi: ゆう, ゆ, ゆい

Cách đọc theo âm Kunyomi: よし

Chữ  : Đừng mở hộp vì sẽ có thứ đáng sợ chui ra.

Những từ thường có chứa chữ :

自由 (じゆう): Tự do

理由 (りゆう): Lý do

バリ経由 (バリけいゆ): Đi qua pari

不自由な (ふじゆうな): Bất tiện

由来 (ゆらい): Nguồn gốc

*由緒ある (ゆいしょある): Có lai lịch rõ ràng

2) 届 : Giới

Cách đọc theo âm Onyomi: とど

Chữ  : Một gói quà được đưa tới nhà tôi.

Những từ thường có chứa chữ :

届ける (とどける): Đưa tới

届く (とどく): Được đưa tới

婚姻届 (*こんいんどけ): Đơn xin kết hôn

欠席届 (けっせきどけ): Đơn xin vắng mặt

届け出る (とどけでる): Báo cáo

3) 利 : Lợi

Cách đọc theo âm Onyomi: り

Cách đọc theo âm Kunyomi: き

Chữ  : Cắt lúa bán lấy lời.

Những từ thường có chứa chữ :

便利な (べんりな): tiện lợi

利用する (りようする): Sử dụng

利益 (りえき): Lợi ích

利口な (りこうな): Thông minh, lanh lẹ

権利 (けんり): Quyền lợi

利子 (りし): Lợi tức

左利き (ひだりきき): Thuận tay trái

4) 必 : Tất

Cách đọc theo âm Onyomi: ひつ

Cách đọc theo âm Kunyomi: かなら

Chữ  : Tôi chắc chắn sẽ chiếm được trái tim (心) em.

Những từ thường có chứa chữ :

必要な (ひつような): Cần thiết

必ず (かならず): Chắc chắn

必ずしも (かならずしも): Không phải luôn luôn

必死 (ひっし): Cố hết sức, quyết tâm

*必修 (ひっしゅう): Cần thiết

必需品 (ひつじゅひん): Nhu yếu phẩm

5) 要 : Yếu

Cách đọc theo âm Onyomi: よう

Cách đọc theo âm Kunyomi: い

Chữ  : Phụ nữ (女) để những đồ cần thiết trong túi.

Những từ thường có chứa chữ :

要る (いる): Cần

必要な (ひつような): Cần thiết

重要な (じゅうような): Quan trọng

不要な (ふような): Không quan trọng

*要約 (ようやく): Sự tóm tắt

要求 (ようきゅう): Yêu cầu

要するに (ようするに): Tóm lại

主要な (しゅような): Chủ yếu

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *