Học chữ Kanji bằng hình ảnh 由, 届, 利, 必, 要
Học chữ Kanji bằng hình ảnh tượng hình
1) 由 : Do
Cách đọc theo âm Onyomi: ゆう, ゆ, ゆい
Cách đọc theo âm Kunyomi: よし
Chữ 由 : Đừng mở hộp vì sẽ có thứ đáng sợ chui ra.
Những từ thường có chứa chữ 由:
自由 (じゆう): Tự do
理由 (りゆう): Lý do
バリ経由 (バリけいゆ): Đi qua pari
不自由な (ふじゆうな): Bất tiện
由来 (ゆらい): Nguồn gốc
*由緒ある (ゆいしょある): Có lai lịch rõ ràng
2) 届 : Giới
Cách đọc theo âm Onyomi: とど
Chữ 届 : Một gói quà được đưa tới nhà tôi.
Những từ thường có chứa chữ 届:
届ける (とどける): Đưa tới
届く (とどく): Được đưa tới
婚姻届 (*こんいんどけ): Đơn xin kết hôn
欠席届 (けっせきどけ): Đơn xin vắng mặt
届け出る (とどけでる): Báo cáo
3) 利 : Lợi
Cách đọc theo âm Onyomi: り
Cách đọc theo âm Kunyomi: き
Chữ 利 : Cắt lúa bán lấy lời.
Những từ thường có chứa chữ 利:
便利な (べんりな): tiện lợi
利用する (りようする): Sử dụng
利益 (りえき): Lợi ích
利口な (りこうな): Thông minh, lanh lẹ
権利 (けんり): Quyền lợi
利子 (りし): Lợi tức
左利き (ひだりきき): Thuận tay trái
4) 必 : Tất
Cách đọc theo âm Onyomi: ひつ
Cách đọc theo âm Kunyomi: かなら
Chữ 必 : Tôi chắc chắn sẽ chiếm được trái tim (心) em.
Những từ thường có chứa chữ 必:
必要な (ひつような): Cần thiết
必ず (かならず): Chắc chắn
必ずしも (かならずしも): Không phải luôn luôn
必死 (ひっし): Cố hết sức, quyết tâm
*必修 (ひっしゅう): Cần thiết
必需品 (ひつじゅひん): Nhu yếu phẩm
5) 要 : Yếu
Cách đọc theo âm Onyomi: よう
Cách đọc theo âm Kunyomi: い
Chữ 要 : Phụ nữ (女) để những đồ cần thiết trong túi.
Những từ thường có chứa chữ 要:
要る (いる): Cần
必要な (ひつような): Cần thiết
重要な (じゅうような): Quan trọng
不要な (ふような): Không quan trọng
*要約 (ようやく): Sự tóm tắt
要求 (ようきゅう): Yêu cầu
要するに (ようするに): Tóm lại
主要な (しゅような): Chủ yếu