Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 24

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 24
Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo.

Bài 24:
1. N をくれます: tặng, cho (người nói)
• Cách dùng: ý nghĩa giống với あげます. Tuy nhiên:
– あげます: thể hiện việc người nói tặng cho ai, người nào đó tặng cho người khác.
– くれます: thể hiện việc ai đó tặng, cho người nói hoặc người thân trong gia đình người nói.
• Ví dụ:
私は 佐(さ)藤(とう)さんに 花(はな)を あげました。
Watashi wa Satō-san ni hana wo agemashita.
Tôi đã tặng hoa cho chị Sato.

佐藤(さとう)さんは キムさんに プレゼントを あげました。
Satō-san wa Kimu-san ni purezento wo agemashita.
Chị Sato đã tặng quà cho bạn Kim.

佐藤(さとう)さんは私に クリスマスカードを あげました。(Câu này sai)
Satō-san wa watashi ni kurisumasukādo wo agemashita.
Chị Sato đã tặng thiệp giáng sinh cho tôi.

=> 佐藤(さとう)さんは 私に クリスマスカードを くれました。
Satō-san wa watashi ni kurisumasukādo wo kuremashita.
Sato đã tặng tôi một tấm thiếp Giáng Sinh.

=> 佐藤(さとう)さんは 妹(いもうと) に お菓子(かし)を くれました。
Satō-san wa imōto ni okashi wo kuremashita.
Sato đã tặng kẹo cho em gái tôi.

2. Vてあげます: (làm cái gì) cho ai
• Cách dùng:
– Ai đó làm cho người khác một việc với ý nghĩa thiện chí, lòng tốt, thân thiện.
– Chủ ngữ là người thực hiện hành động.
• Ví dụ:
私はおじいさんに道を教えてあげました。
Watashi wa ojīsan ni michi wo oshiete agemashita.
Tôi đã chỉ đường cho ông.

私は雪ちゃんに日本語の本をかしてあげました。
Watashi wa yuki-chan ni nihongo no hon wo kashite agemashita.
Tôi đã cho bạn Yuki mượn quyển sách tiếng Nhật.

私はおばあさんに手紙をよんであげました。
Watashi wa obāsan ni tegami wo yonde agemashita.
Tôi đã đọc thư cho bà.

3. Vてもらいます: nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho.
• Cách dùng:
– Biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ.
– Chủ ngữ là người nhận.
• Ví dụ:
私は田中さんに日本語を教えてもらいました。
Watashi wa Tanaka-san ni nihongo o oshiete moraimashita.
Tôi được anh Tanaka dạy cho tiếng Nhật.

私はハイさんに引っ越しをてつだってもらいました。
Watashi wa Hai-san ni hikkoshi wo tetsudatte moraimashita.
Tôi được anh Hải giúp chuyển nhà.

私は友達にケーキをつくってもらいました。
Watashi wa tomodachi ni kekī wo tsukutte moraimashita.
Tôi được bạn làm tặng bánh.

4. V てくれます: ai làm cho cái gì
• Cách dùng:
– Thể hiện sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ giống như ~てもらいます.
– Trong mẫu ~てもらいます chủ ngữ là người nhận.
– Trong mẫu ~てくれます, chủ ngữ là người thực hiện hành động.
– Người nhận thường là người nói nên 私に (chỉ người nhận) thường được lược bỏ.
• Ví dụ:
私は雪ちゃんに傘を貸してもらいました。
Watashi wa Yuki-chan ni kasa wo kashite moraimashita.
Tôi được Yuki cho mượn ô.

雪ちゃんは(私に)傘を貸してくれました。
Yuki-chan wa (watashi ni) kasa wo kashite kuremashita.
Yuki đã cho tôi mượn ô.

家内は(私に)子供の写真を 送ってくれました。
Kanai wa (watashi ni) kodomo no shashin wo okutte kuremashita.
Vợ tôi gửi ảnh mấy đứa con (cho tôi).

加藤さんは(私に)宿題を 出してくれました。
Katō san wa (watashi ni) shukudai wo dashite kuremashita.
Bạn Kato đã nộp bài tập (giúp tôi).

だれに日本語を教えてもらいましたか。
Dare ni nihongo wo oshiete moraimashita ka.
Bạn được ai dạy cho tiếng Nhật?

糸永先生に教えてもらいました。
Itonaga sensei ni oshiete moraimashita.
Tôi được cô Itonaga dạy.

だれがお金を払ってくれましたか。
Dare ga okane o haratte kuremashita ka.
Ai đã trả tiền cho bạn?

雪ちゃんが払ってくれました。
Yuki-chan ga haratte kuremashita.
Bạn Yuki đã trả tiền cho tôi.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *