Học Ngữ Pháp N3 – Tuần 1 Ngày 2

Học Ngữ Pháp N3 – Tuần 1 Ngày 2
Tổng hợp ngữ pháp N3 hay dùng nhất.
Dưới đây là nội dung ngữ pháp N3 hay dùng nhất giành cho nhưng bạn nào tham gia kì thi JLPT

Có 3 mẫu V ないと (V-nai to)、V ちゃった (V-chatta)、V とく (V-toku)

I. Mẫu V ないと (V-nai to) và V なくちゃ(V-nakucha)
Đây là cách nói ngắn gọn của V ないといけない (V-nai to ikenai) và V なければならない (Vnakerebanaranai).

Ví dụ
1. 試験まで後1 ヶ月だ。頑張って勉強しないと。 = 勉強しなければならない。
Shiken made ikkagetsu da. Ganbatte benkyou shinai to
Đến lúc thi chỉ còn 1 tháng nữa. Mình phải tập trung vào việc học tập.

II. Mẫu V ちゃった (V-chatta): Đây là cách nói ngắn gọn của V-te shimatta.

Cách chia:
V てしまう (V-te shimau) → V ちゃう (V-chau);
V でしまう(V-de shimau) → V じゃう (V-jau)

Chẳng hạn như:
してしまう (shite shimau) –> しちゃう (shi chau)
来てしまう (kite shimau) –> 来ちゃう (ki chau)
帰ってしまう (kaette shimau) –> 帰っちゃう (kaetchau)
飲んでしまう (nonde shimau) –> 飲んじゃう (non jau)
食べてしまう (tabete shimau) –> 食べちゃう (tabe chau)

Ví dụ
1. もしもし、すみません。車が混んじ ゃ って・・・・・少し遅れます。
Moshi moshi, sumimasen. Kuruma ga konjatte…. sukoshi okuremasu.
Này, xin lỗi cậu. Đang kẹt xe nên mình sẽ đến muộn 1 chút

III. Mẫu V とく (V-toku): Là cách nói ngắn gọn của V ておく(V-te oku)

Cách chia:
V ておく (V-te oku) –> V とく (V-toku);
V でおく –> V どく(V-doku);
V ておかない (V-te okanai) –> V とかない (V-tokanai)

Ví dụ
1. これ、洗濯しといて?(=洗濯して お いて?)
Kore, sentaku shitoite.
Em có thể giặt cái này không?

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *