Học Ngữ Pháp N3 – Tuần 3 Ngày 1

Học Ngữ Pháp N3 – Tuần 3 Ngày 1
Tổng hợp ngữ pháp N3 hay dùng nhất.
Dưới đây là nội dung ngữ pháp N3 hay dùng nhất giành cho nhưng bạn nào tham gia kì thi JLPT

I. Mẫu ~ても(~te mo) biểu hiện về giả thuyết tương phản
* Ý nghĩa: dù…, mặc dù…, cho dù…
* Cách dùng:
V-て/でも
A い→ A くても
A な, N→でも
– Thêm も(mo) sau て(te) là có được một từ chỉ điều kiện nghịch.
– Ngược với mẫu câu ~たら(~tara), mẫu câu ~ても(~te mo) dùng trong tình huống hy vọng một việc gì đó đương nhiên sẽ xảy ra trong điều kiện cho trước nhưng lại không xảy ra, hoặc kết quả xảy ra trái ngược với những gì đã kỳ vọng.

Ví dụ:
1. スイッチを 入れても、機械が 動きません。
Suitchi wo irete mo kikai ga ugokimasen.
Dù đã bật công tắc nhưng máy vẫn không chạy.

2. 高くても、このラジカセを 買いたいです。
Takakute mo kono rajikase wo kaitai desu.
Mặc dù đắt nhưng tôi vẫn muốn mua cái radio-cassette này.

3. 静かでも、寝ることが できません。
Shizuka demo neru koto ga dekimasen.
Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được.

4. 日曜日でも、仕事を します。
Nichiyoubi demo shigoto wo shimasu.
Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.

*Khi muốn nhấn mạnh về mức độ điều kiện của mẫu này thì ta có thể thêm どんなに(donna ni), い
くら(ikura), だれが(dare ga), どう(dou), いつ(itsu), 何を (nani wo)

Ví dụ
1. 私はいくらお酒を飲んでも顔色が変わらない。(=お酒を沢山飲ん だ場合も)
Watashi wa ikura osake wo nonde mo kaoiro ga kawaranai.(=osake wo takusan nonda baai mo)
Ngay cả khi tôi uống nhiều rượu thì sắc mặt cũng không thay đổi.

2.ギターを習い始めたが、どんなに練習しても全然上手くならない。(=何回も練習し たけれど)
Gitaa wo narai hajimeta ga, donna ni renshuu shite mo zenzen umaku naranai.
Đã bắt đầu học đàn guitar nhưng cho dù có luyện tập như thế nào thì cũng chẳng giỏi được

II. Mẫu ~V ずに(~V-zuni)
Đây là cách viết khác của mẫu câu V ないで(V-naide) mà thôi.
Ý nghĩa: làm hành động 2 trong trạng thái không làm hành động 1.
Cách dùng: Mẫu câu này được dùng khi người nói chỉ một hành động không diễn ra như dự đoán mà được thay thế bởi một hành động khác. Rất đơn giản, chia động từ về thể phủ định vắn tắt (thể “nai” ấy), rồi sau đó thay “nai” bằng “zuni”.
Chú ý: riêng động từ する(suru) thì chuyển thành せずに(se zuni).

Ví dụ:
1. 辞書を使わずに書いたので, 自信がありません。(=使わないで)
Jisho wo tsukawa zuni kaita node, jishin ga arimasen.(=tsukawa naide)
Viết mà không dùng đến từ điển nên chẳng thấy tự tin gì cả.

2. 昨夜、歯を磨かずに寝てしまった。(=磨かないで)
Sakuya, ha wo migaka zuni nete shimatta.
Tối qua đi ngủ mà không đánh răng.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *