Học ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp (N5+N4) – Phần 3

Học ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp (N5+N4) – Phần 3

91. ()-で、A()-N Aで、A N

Trường hợp các「Aな」kết hợp với nhau để bổ nghĩa cho「N」thì cách thức kết hợp với danh từ cũng không thay đổi. Tức là giữa chúng vẫn kết hợp với nhau qua trợ từ「で」và vẫn kết hợp với「N」qua「な」.

ここは しずかで、きれいな こうえんです。 Ở đây công viên thật yên tĩnh và sạch đẹp

92. だれがVましたか だれ/なに ] Vましたか → N Vました

  Cách hỏi về chủ thể hành động và cách trả lời. Trong những trường hợp này, từ nghi vấn là chủ ngữ, đứng ở đầu câu, cho nên bắt buộc sau nó phải dùng trợ từ「が」. Tương tự như vậy, ở câu trả lời cũng phải dùng trợ từ này.

A: だれが きましたか。 Ai đến đấy?

B: マナさんが きました。 Mana đến.

A: なにが はじまりましたか。 Cái gì đã bắt đầu?

B: パーティーが はじまりました。 Party đã bắt đầu

93. 雨がふりました

Khi nói về những hiện tượng tự nhiên xảy ra trong cuộc sống thì luôn luôn dùng trợ từ「が」

雨が やみました。 Mưa tạnh

かぜが ふきました。 Gió thổi

94. Nはどちらですか

Mẫu câu này dùng để hỏi về phương hướng (phía nào?). Tuy nhiên đôi khi 「どちら」cũng được thay bằng「どこ」(ở đâu?). Câu trả lời thường là「こちら」(phía này),「そちら」(phía đó),「あちら」(phía kia).

A: えきは どちらですか。 Nhà ga ở phía nào?/ ở đâu?

B: えきは あちらです。 Phía đằng kia

95. Person に Thingを あげます

Động từ あげますcó ý nghĩa cho/đưa cho một cái gì đó. Đây là cách nói thể hiện ý nghĩa một người đứng ở vị trí chủ ngữ cho người khác một vật gì đó.

小林さんは マリアさんに はなを あげました。 Kobayashi tặng hoa cho Maria

96. Person に Thing をもらいます Person [に/から] Thing を もらいます

Động từ「もらいます」có nghĩa là “nhận được”. Chủ thể của hành động (nhận được) là mình (わたし) hoặc một người thứ 3 nào đó. Nhận được từ ai đó〈人〉, có thể sử dụng một trong hai trợ từ「に」hoặc「から」.

マリアさんは 小林さんに はなを もらいました。 Maria nhận được hoa của Kobayashi.

マリアさんは 小林さんから はなを もらいました。 Maria nhận được hoa của Kobayashi.

97. Personに Nを Vします

Ngoài những động từ như「あげます」và 「もらいます」, cũng có nhiều động từ khác sử dụng dạng ngữ pháp「〈人〉に Nを V」. Trong đó「〈人〉に」là đối tượng bổ ngữ gián tiếp,「Nを」là bổ ngữ trực tiếp, còn「V」là hành động của chủ thể.

マナさんは ともだちに でんわを かけました。 Mana gọi điện cho bạn.

わたしは 母に てがみを だします。 Tôi gửi thư cho mẹ.

わたしは 父に でんぽうを うちます。 Tôi gửi điện thư cho bố.

山本先生は 学生に 日本ごを おしえました。 Thầy Yamamoto dạy tiếng Nhật cho sinh viên.

98. Person に NをVます Person [に/から] N を Vます

Một số động từ khác cũng được sử dụng giống「もらいます」, tức là nhận được một “cái gì đó” của / từ người khác, như「ならいます」(học),「ききます」(nghe)v.v…

マナさんは 先生に 日本ごを ならいました。 Mana học tiếng Nhật từ thầy

マナさんは 先生から 日本ごを ならいました。 Mana học tiếng Nhật từ thầy

99. 1 NとVます

Có một số động từ bắt buộc phải dùng trợ từ「と」(cùng, với) để nói về sự kết hợp giữa 「N」và「N」khi tiến hành một hành động nào đó.

Chẳng hạn như「ともだちに なります」(Trở thành bè bạn) 「しあいを します」(Thi đấu), 「せんそうを します」(Chiến tranh), 「けっこん します」(Kết hôn), 「わかれます」(Chia tay) v.v…

わたしは マリアさんと ともだちに なりました。 Tôi và Maria trở thành bè bạn.

わたしは 四月に かぞくと わかれました。 Tôi chia tay gia đình vào tháng tư

99.  2 Khi nói về sự khác nhau(ちがいます)hoặc giống nhau(おなじです)giữa người hoặc vật nào đó thì cũng sử dụng trợ từ「と」。

(Nと ちがいますvà Nと おなじです)

日本の りょうりは フィリピンの りょうりと ちがいます。 Món ăn Nhật và món ăn Philipin khác nhau

この しゃしんは その しゃしんと おなじです。 Bức ảnh này và bức ảnh đó giống nhau

100. NにVます N[に/と] Vます

Trợ từ「に」 và 「と」 trong trường hợp này đều biểu thị đối tượng. Tuy nhiên 「に」 biểu thị hành động mang tính chủ động.

わたしは 先生に そうだんしました。 Tôi nói chuyện với giáo viên [tôi có việc cần thảo luận nên chủ động gặp giáo viên để nói chuyện]

わたしは ともだちと そうだんしました。 Tôi và bạn thảo luận với nhau

101.わたしにNをくれます

Khi ai đó (chẳng hạn Xさん) cho mình hoặc người nhà mình một “cái gì đó” thì sử dụng động từ「くれます」. Trong đó chủ thể hành động là người cho mình. (lưu ý rất dễ nhầm với 「あげます」). Đôi khi 「くれます」 cũng được sử dụng ở dạng nghi vấn đối với người thân hoặc bạn bè của mình.

Z:Xさんは Yさんに プレゼントを あげました。 X cho Y tặng phẩm.

Y:Xさんは わたしに プレゼントを くれました。 X cho tôi tặng phẩm.

Z:Xさんは あなたに プレゼントを くれましたか。 X cho cậu tặng phẩm có phải không?

Nói chung 「くれます」hàm nghĩa được người khác ban tặng, gia ân, cho “cái gì đó” nên thường được dùng cho bản thân mình và những người trong “nhóm” của mình, (người nhà hoặc bạn bè thân)

マナさんは わたしに じしょを くれました。 Mana cho tôi từ điển

A: マナさんは あなたに なにを くれましたか。 Mana cho cậu cái gì thế?

B: わたしに ほんを くれました。 Mana cho tôi sách

山田さんは いもうとに おかしを くれました。 Anh (chị) Yamada đã cho em gái tôi bánh.

田中さんは わたしの クラスの マリアさんに おかしを くれました。 Anh (chị) Yamada đã cho bạn Maria lớp tôi bánh.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *