Kính ngữ và khiêm nhường ngữ N4
Kính ngữ gồm có 3 loại là 尊敬語(そんけいご): tôn kính ngữ, 謙譲語(けんじょうご): Khiêm nhường ngữ, 丁寧語(ていねいご): Thể lịch sự. Cả 3 loại này được gọi chung là Kính ngữ.
Kính ngữ được sử dụng khi muốn biểu thị thái độ lịch sự, tôn trọng đối với người nghe, Kính ngữ thường được dùng khi giao tiếp với khách hàng, cấp trên, người lớn tuổi, người không quen biết hay những tình huống giao tiếp đòi hỏi sự trang trọng.
1. Tôn kính ngữ 尊敬語(そんけいご)
Khi giao tiếp bạn hãy nhớ: Dùng tôn kính ngữ khi chủ ngữ là người nghe (Người có cấp bậc cao hơn) hoặc người ở công ty khác. Sự dụng tôn kính ngữ để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó (Nâng người đó lên cao hơn so với bản thân mình).
* Với những động từ có dạng đặc biệt thì chúng ta ưu tiên sử dụng ở dạng đặc biệt, còn những động từ khác thì có thể dùng sang thể bị động hoặc dạng [お Động từ thể ます(bỏ ます) + に なります].
1.1 Dạng đặc biệt
Bảng Động từ dạng đặc biệt
TT | Động từ thể ます | 尊敬語(そんけいご) Tôn kính ngữ |
Ý nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 行(い)きます | いらっしゃいます/おいでになります | Đi |
2 | 来(き)ます | Đến | |
3 | います | Ở, có, tại | |
4 | ~ていきます | ~ていらっしゃいます | |
5 | ~てきます | ||
6 | ~ています | ||
7 | します | なさいます | Làm |
8 | 言(い)います | おっしゃいます | Nói |
9 | 食(た)べます | 召(め)し上(あ)がります | Ăn |
10 | 飲(の)みます | Uống | |
11 | 見ます | ご覧(らん)になります | Nhìn |
12 | 知(し)っています | ご存知(ぞんじ)です/ご存じでいらっしゃいます | Biết |
13 | 死(し)にます | お亡(な)くなりになります | Chết |
14 | くれます | くださいます | Cho tôi |
15 | いいです | よろしいです | Được, tốt |
Ví dụ:
1) 今、 何(なん)の仕事(しごと)をしていますか? Anh/Chị đang làm công việc gì vậy?
→ 今、何(なん)の仕事(しごと)をなさっていますか? Anh/Chị đang làm công việc gì vậy ạ?
2) 今、どこにいますか? Anh/ chị đang ở đâu đấy?
→ 今、どこにいらっしゃいますか? Anh/ chị đang ở đâu đấy ạ?
3) ミンさんは日本(にほん)へ出張(しゅっちょう)します。 Anh Minh sẽ đi công tác ở Nhật Bản.
→ ミンさんは日本(にほん)へ出張(しゅっちょう)なさいます。 Anh Minh sẽ đi công tác ở Nhật Bản ạ.
4) マイ先生(せんせい)、日本(にほん)に行(い)ったことがありますか? Cô Mai ơi, Cô đã từng đi Nhật chưa?
→ マイ先生(せんせい)、日本(にほん)にいらっしゃったことがありますか? Cô Mai ơi, Cô đã từng đi Nhật chưa ạ?
→ マイ先生(せんせい)、日本(にほん)にお出(い)でになったことがありますか? Cô Mai ơi, Cô đã từng đi Nhật chưa ạ?
5) ベトナムにいつ来ましたか? Anh/Chị đến Việt Nam từ khi nào vậy?
→ ベトナムにいついらっしゃいましたか? Anh/Chị đến Việt Nam từ khi nào vậy ạ?
→ ベトナムにいつお出でになりましたか? Anh/Chị đến Việt Nam từ khi nào vậy ạ?
6) 社長(しゃちょう)、レポートをご覧(らん)になりましたか? Giám đốc, Anh đã xem bản báo cáo chưa vậy?
7) さっきほうど、なんとおっしゃいましたか?。 Anh/chị vừa nói gì vậy?
8) マンゴージュースを 召(め)し上(あ)がってください Anh/chị hãy uống sinh tố xoài đi ạ
9) ドリアンを 召(め)し上(あ)がったことがありますか? Anh/chị đã ăn Sầu riêng chưa?
10) 社長(しゃちょう)が私(わたし)にスマートフォンをくださいました。 Giám đốc đã cho tôi chiếc Smart phone (điện thoại thông minh).
1.2 お Động từ thể ます(bỏ ます) + に なります
Chú ý: Mẫu câu này không dùng với những động từ thuộc nhóm 3, và động từ ở nhóm 2 chỉ có một âm tiết trước る (Ví dụ: 着る: Mặc, 出る: Đi ra, いる: có).
Ví dụ:
1) 先生(せんせい)、手紙(てがみ)をお書きになりましたか? Thầy ơi, Thầy đã viết thư chưa ạ?
2) すみません、 お帰(かえ)りになりましたか? Thầy đã về nhà chưa vậy? (Trong trường hợp hỏi thầy giáo).
3) 私(わたし)のレポートを お読(よ)みになりましたか? Thầy đã đọc báo cáo của em chưa ạ?
4) お客様(きゃくさま)、今日(きょう)はお泊(とま)りになりましたか? Hôm nay quý khách ngủ lại chứ ạ?
5) もうお決(き)まりになりましたか? Qúy khách đã chọn được món ăn chưa ạ? (Giao tiếp với khách hàng trong quán ăn).
6) すみません、もうお休(やす)みになりましたか? Xin lỗi quý khách đã ngủ chưa ạ? (Điện thoại lên phòng khách trong khách sạn).
1.3 Sử dụng thể bị động
Ngoài những cách chia động từ ở 1.1 và 1.2 ở trên thì mục 1.3 này có thể áp dụng cho toàn bộ những động từ còn lại.
Ví dụ:
1) 社長(しゃちょう)、レポートを読(よ)まれましたか? Giám đốc, anh đã đọc báo cáo chưa ạ?
2) あの曲(きょく)を聞(き)かれたことがありますか? Anh/chị đã từng nghe ca khúc đó chưa ạ?
3) 社長(しゃちょう)はさっき でかけられました。 Giám đốc vừa đi ra ngoài.
4) 部長(ぶちょう)は 日本(にほん)へ出張(しゅっちょう)されました。 Trưởng phòng đã đi công tác ở Nhật bản rồi.
5) 社長(しゃちょう)はもう帰(かえ)られました。 Giám đốc đã về rồi.
6) 先生(せんせい)、明日(あした)何時(なんじ)に起(お)きられますか? Thầy ơi, Ngày mai mấy giờ thầy dậy vậy?
1.4 Mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự
+ お Động từ thể ます(bỏ ます) + ください (Động từ nhóm 1 và 2)
Ví dụ:
1) どうぞ、お座(すわ)りください。 Xin mời bạn ngồi.
2) このパソコンをお使(つか)いください。 Xin mời dùng cái máy tính này.
3) このかみに お名前(なまえ)とご住所(じゅうしょ)を お書(か)きください。 Xin bạn vui lòng viết tên và địa chỉ vào tờ giấy này.
4) 少々(しょうしょう)お待(ま)ちください。 Xin quý khách hãy đợi một chút ạ.
5) ご自由(じゆう)にお取(と)りください。 Xin quý khách hãy lấy thoải mái đi ạ.
6) メールをお送(おく)りください。 Hãy gửi mail cho chúng tôi.
+ ご + 漢字(Kanji) + ください (Động từ nhóm 3 dạng kanji + します)
Ví dụ:
1) ご検討(けんとう)ください。 Xin bạn hãy xem xét.
2) お名前(なまえ)とご住所(じゅうしょ)を ご確認(かくにん)ください。 Xin vui lòng kiểm tra lại tên và địa chỉ.
3) 社長(しゃちょう)とご相談(そうだん)ください。 Xin vui lòng bàn bạc với giám đốc.
4) いつでもご連絡(れんらく)ください。 Xin hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào.
*Đặc biệt:
1) 見(み)てください → ご覧(らん)ください。
2) 来(き)てください → お越(こ)しください/お越(こ)しになってください/いらしゃってください
3) 言(い)ってください → おっしゃってください/お申(もう)し付(つ)けてください。
2. Khiêm nhường ngữ 謙譲語(けんじょうご)
Trong khiêm nhường ngữ thì chủ ngữ là chủ thể của hành động là bản thân của người nói. Khiêm nhường ngữ được sử dụng để bày tỏ sự kính trọng đối với người đối diện.
1.1 Dạng đặc biệt
Bảng Động từ dạng đặc biệt khiêm nhường ngữ
TT | Động từ thể ます | 謙譲語(けんじょうご) Khiêm nhường ngữ |
意味 Ý Nghĩa |
---|---|---|---|
1 | 行(い)きます | 参(まい)ります/伺(うかが)います (đi về phía người đối diện) | Đi |
2 | 来(き)ます | Đến | |
3 | います | おります | Có, Ở, tại |
4 | ~ています | ~ております | |
5 | ~ていきます ~てきます |
~てまいります | |
6 | ~します | ~いたします | Làm |
7 | 言(い)います | 申(もう)します/申(もう)し上(あ)げます | Nói |
8 | 食(た)べます 飲(の)みます |
頂(いただ)きます | Ăn uống |
9 | 貰(もら)います | 頂(いただ)きます | Nhận |
10 | 訪(たず)ねます | 伺(うかが)います/おじゃまします | Thăm, ghé thăm |
11 | 聞(き)きます | 伺(うかが)います | Nghe, hỏi |
12 | 見(み)ます | 拝見(はいけん)します | Xem |
13 | 知(し)っています | 存(ぞん)じ上(あ)げます | Biết |
14 | あいます | お目(め)にかかります | Gặp |
15 | 死(し)にます | 亡(な)くなります | Chết |
16 | あげます | 差(さ)し上(あ)げます | tặng |
17 | 見(み)せます | お目にかけます | Cho xem |
Ví dụ:
1) 昨日(きのう)、私は社長(しゃちょう)のお宅(たく)へ伺(うかが)いました。 Hôm qua tôi đã đến thăm nhà của giám đốc.
2) 先週(せんしゅう)、 先生(せんせい)の奥様(おくさま)にお目(め)にかかりました。 Tuần trước, Tôi đã gặp vợ của thầy giáo.
3) 先生(せんせい)に本(ほん)を頂(いただ)きました。 Tôi được Thầy giáo cho quyển sách.
4) マイさんにはるまきを作(つく)っていただきました。 Chị Mai đã làm món nem rán cho tôi.
5) 社長(しゃちょう)のスケジュールを拝見(はいけん)しました。 Tôi đã xem kế hoạch của giám đốc.
1.2 Cách chia ngoài dạng đặc biệt ở trên
+ お Động từ thể ます (bỏ ます) + します/いたします (Động từ nhóm 1 và 2)
Ví dụ:
1) タクシーをお呼(よ)びします。 Tôi sẽ gọi taxi.
2) 音楽(おんがく)をお聞(き)きいたします。 Tôi sẽ nghe nhạc.
3) 重(おも)そうですね、お持(も)ちしましょうか? Trông có vẻ nặng nhỉ, để tôi xách hộ được không?
4) このレポートをお書(か)きいたします。 Tôi sẽ viết bản báo cáo này.
+ ご 漢字(kanji) + します/いたします (Động từ nhóm 3 dạng kanji + します/いたします)
Ví dụ:
1) 明日(あした)のスケジュールをご説明(せつめい)いたします。 Tôi xin giải thích kế hoạch của ngày mai.
2) 後(あと)で、ご連絡(れんらく)いたします。 Tôi sẽ liên lạc sau.
3) 家族(かぞく)とご相談(そうだん)いたします。 Tôi sẽ bạn bạc với gia đình.
3. Thể lịch sự 丁寧語(ていねいご)
Thể lịch sự 丁寧語(ていねいご) là nói đến những từ, cụm từ thay thế cho các từ sử dụng hàng ngày để làm cho sắc thái và ý nghĩa của nó trở nên trang trọng hơn.
+ Một số từ Thể lịch sự 丁寧語(ていねいご) hay được sử dụng:
です → でございます
あります → ございます
ありません → ございません
ここ、そこ、あそこ → こちら、そちら、あちら
私(わたし) → わたくし
ごめんなさい → 申(もう)し訳(わけ)ありません/申(もう)し訳(わけ)ございません
さん → 様(さま)/どの
1. Thêm お hoặc ご trước danh từ
お Thường đi kèm với danh từ có 1 chữ hán, còn ご thì thêm trước động từ nhóm 3 có 2 chữ hán.
Ví dụ:
+ お茶、お手洗い、お米(こめ)、お酒(さけ)、お肉(にく)、お鞄(かばん)、お皿(さら)
+ ご紹介(しょうかい)、ご説明(せつめい)、ご意見(いけん)、ご検討(けんとう)、ご相談(そうだん)
Trường hợp ngoại lệ:
お電話(でんわ)、お時間(じかん)、お食事(しょくじ)、お勉強(べんきょう)、お仕事(しごと)、お化粧(けしょう)、お部屋(へや)、ご飯(ごはん).
2. Thêm お hoặc ご trước Tính từ
Cũng giống như Danh từ, お được thêm vào tính từ có 1 chữ hán, ご được thêm vào tính từ có 2 chữ hán.
Ví dụ:
+ お忙しい(おいそがしい)、お恥ずかしい(おはずかしい)、お暇(ひま)、お早い(おはやい)
+ ご多忙(たぼう)、ご心配(ごしんぱい)、ご満足(ごまんぞく)、ご不満(ごふまん)
Trường hợp ngoại lệ:
お元気(おげんき)、お粗末(おそまつ)
***Chú ý khi sử dụng kính ngữ:
Người Nhật thường phần biệt Người nhà “うち” và người ngoài “そと”. Người Nhật thường sử dụng Kính ngữ đối với người ngoài “そと” (Họ luôn khiêm nhường, hạ mình khi nói về người nhà “うち”). Các thành viên trong gia đình đương nhiên được coi là “người nhà” , ngoài ra đồng nghiệp, những người làm cùng công ty hay tổ chức mình thuộc về cũng được coi là “Người nhà”. Ví dụ khi ta nói chuyện với người ngoài công ty về giám đốc của công ty mình, tuy là giám đốc, cấp trên của mình nhưng khi nói với người ngoài công ty thì vẫn sử dụng khiêm nhường ngữ 謙譲語(けんじょうご)
Ví dụ: Anh Tanaka nói chuyện với anh Minh về giám đốc Yamada. (Anh Tanaka là người ngoài công ty, Anh Minh là cấp dưới của anh Yamada)
Tanaka: 山田社長(やまだしゃちょう)はいらっしゃいますか? Giám đốc Yamada có ở đó không ạ?
Minh: 山田(やまだ)さんはただいま外出(がいしゅつ)しております。 Hiện giờ anh Yamada ra ngoài rồi ạ.