1.逆接を表す
Ý nghĩa: thể hiện sự trái ngược. Dịch nghĩa: cho dẫu, tuy nhiên, mặc dù.
Cách sử dụng: Vて+も
Aいー>Aくて+も
Aな/Nー>A/Nでも
Ví dụ:
幸せはお金 が たくさん あっても、買わないことです。
( Hạnh phúc là thứ mà cho dẫu có nhiều tiền thì vẫn không thể mua được.)
眠くても、勉強しなければなりません。
(Mặc dù buồn ngủ nhưng tôi vẫn phải học bài.)
簡単でも、間違える人がいます。
( Mặc dù dễ nhưng vấn đề này vẫn có người làm sai.)
図書館に行きました。でも、集中できませんでした。
( Tôi đã đến thư viên. Tuy nhiên tôi đã không thể tập trung được tí nào.)
2.いくつかある選択肢の中から、1つ例を取り上げていう言い方。
Ý nghĩa: trong nhiều sự lựa chọn thì lựa một thứ tiêu biểu để làm ví dụ.
Cách sử dụng: N + でも
Ví dụ:
ちょっとコーヒーでも、飲みませんか。
( Anh có uống một chút cà phê chứ?) ( Có rất nhiều sự lựa chọn nhưng mình đưa ra 1 ví dụ để người nghe dễ lựa chọn hơn.)
A:明日、何する?
B:うーん、映画でも見る?
( A: Ngày mai bạn sẽ làm gì? B: Ừm, tôi sẽ đi xem phim chẳng hạn.)
あー、暇だなぁ。ゲームでもするか。
( Ôi rảnh rỗi quá. Hay mình chơi game nhỉ?)
3.すべてのOO
Ý nghĩa: bất kể, tất cả, mọi thứ
Cách sử dụng: 疑問詞 ( từ để hỏi) + でも
Ví dụ:
桃太郎は誰でも知っている物語です。
( Momo Tarou là câu chuyện cổ tích mà bất kể ai cũng biết.)
なんでも知ってるSiriさんにサタンのことを聞いてみた。
( Tôi đã thử hỏi Siri- người mà biết tất cả mọi thứ về quỷ Satan.)
わからないことがあったら,いつでも聞いてください。
( Nếu có điều gì không hiểu, bạn cứ hỏi tôi bất cứ khi nào nhé!)
4.〜という手段をとってでも
何としてでも、どんな手段を使って実現したいという強い気持ちが含まれる。
Ý nghĩa: Sử dụng tất cả mọi cách để có thể thực hiện được điều mình muốn.
Dịch nghĩa: thậm chí, cho dẫu, bất kể, bất chấp
Cách sử dụng: V(テ形) + でも
Ví dụ:
納期が明日までなので、何としてでも今日中に終わらせる必要がある。
( Vì ngày mai đã là hạn chót rồi, nên hôm nay bất kể mọi giá tôi phải hoàn thành xong công việc này.)
彼は人を騙してでも、お金稼ぎがしたいと思っているようだ。
( Hình như anh ta muốn kiếm tiền bất kể có đi lừa người khác.)
両親に反対されてでも、結婚したい。
( Bất chấp có bị bố mẹ phản đối đi chăng nữa, thì tôi vẫn muốn kết hôn.)
敬語の使い方が間違っているのでも、言い方が失礼なのでもない。
「お乗りになる前に特急券を求めください」とでも言えないだろうか思ってしまう。