Ngữ pháp N5: これ/それ/あれ [kore/sore/are]
Cấu trúc: これ/それ/あれ (Kore/ sore/ are)… Cái này/cái đó/cái kia
Cách sử dụng: Được sử dụng để làm đại diện cho một danh từ (đại từ thay thế) chỉ người, đồ vật…
Chỉ thị từ これ/それ/あれ [kore/sore/are]
+ “これ”- Cái này: Được sử dụng để chỉ những vật ở xa người nghe nhưng gần người nói.
+ “それ”- Cái đó: Được sử dụng để chỉ những vật ở gần người nghe nhưng lại xa với người nói.
+ “あれ”- Cái kia: Được sử dụng dùng để chỉ những vật ở xa cả người nói và người nghe.
Ví dụ:
それは椅子です
Sore wa isudesu
Đó là cái ghế
これは本です
Kore wa hondesu
Đây là cuốn sách
あれは木です。
Are wa kidesu.
Kia là cái cây.
Các bạn cùng luyện tập 練習しましょう
1. A:去年一緒に日本へ行ったでしょう。(これ、それ、あれ)は6月でしたね!
Bいいえ、8月ですよ。(この その あの)日はとても暑かったからよく覚えています
2. 私の高校の時の友達に中山ひとみという人がいいました。昨日駅で(この、その、あの)に会ったんです
3. B:へえ、(この、その、あの)人に久しぶりに会ったの。
4. きのうインド料理のレストランへ行きました。(ここ、そこ、あそこ)でカレーを食べて、(この、その、あの)後、ビデオ屋に行きました。ほら、覚えているでしょう、去年一緒に見たアメリカの映画。(これ、それ、あれ)は面白かったんですね。もう一度見たいと思っていたんです。
Đáp án tham khảo:
1. あれ、あの
2. その
3. その
4. そこ、その、あれ