Phân biệt 4 cấu trúc ngữ pháp N2: にしたがって / につれて / にともなって / とともに

Phân biệt 4 cấu trúc kinh điển N2 gồm にしたがって / につれて / にともなって / とともに

A. Điểm giống nhau:

Khi mang nghĩa “cùng với”, “càng…càng…”, trong nhiều trường hợp thì 4 mẫu câu này có thể thay thế được cho nhau.

Ví dụ:

1. 年を取るにしたがって(につれて・にともなって・とともに)、記憶力が衰(おとろ)えてきた。
Càng có tuổi thì trí nhớ càng suy giảm.

2. 仕事の経験が増すにともなって(とともに・につれて・にしたがって)、会社内での地位が上がっていった。
Kinh nghiệm làm việc càng tăng thì vị trí trong công ty cũng tăng.

B. Điểm khác nhau:

I. Nét nghĩa riêng

1. にしたがって

+ Theo…
Vì chữ hán của ngữ pháp にしたがって là chữ 従 Tùng ( Tòng ) trong phục tùng (服従), tòng quân (従軍)…mang nét nghĩa là “theo…” nên chỉ có にしたがってsử dụng được trong trường hợp này.

計画にしたがって、案件を展開した。
Đã triển khai dự án theo kế hoạch.

+ Vì thế…
Khi したがってđứng đầu câu ( không có に ) sẽ được dùng như 1 liên từ mang nghĩa là “vì thế” chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả thiên về đưa ra kết luận.

ここは禁煙です。したがって、たばこはここで吸ってはならない。
Ở đây có biển “禁煙”. Vì thế không được hút thuốc ở đây.

2.につれて
Không thể hiện nét nghĩa ngữ pháp riêng biệt ngoài dạng động từ đi với các động từ di chuyển như つれてくる dẫn đến…
明日、子供を連れてきてもいい?
Ngày mai tôi dẫn con đến được không?

3.とともに
Vì chữ hán của ngữ pháp とともに là chữ 共 Cộng trong Cộng đồng (共同), Công cộng (公共)…mang nét nghĩa là “chung…”, “cùng…” nên chỉ có とともに sử dụng được trong trường hợp muốn diễn tả việc làm gì cùng với ai đó ( Giống như trường hợp と一緒に ).

友達と共に京都を訪れた。
Tham quan Kyoto cùng với bạn.

4. にともなって
Mang nét nghĩa “Làm bạn cùng…” mà văn phong tiếng Việt hay nói, ví dụ: この仕事は多くの危険を伴う。
Công việc này làm bạn cùng với nhiều hiểm nguy.

II.Nét nghĩa chung

1.Tính cứng của văn phong

Nhìn chung tính cứng, trang trọng của biểu hiện ngữ pháp giảm dần theo chiều sau (にともなって > とともに )>( につれて > にしたがって )

2. Mối quan hệ giữa 2 vế câu:

AにつれてB / AとともにB chỉ dùng cho quan hệ thay đổi cùng chiều ( A tăng, B tăng, A giảm, B giảm… ) .
Còn にしたがって / にともなってdùng được cả trong trường hợp thay đổi cùng chiều và ngược chiều ( A tăng, B giảm hoặc ngược lại ).

1/ 人口が増加するにつれて(にしたがって)、食料需要も拡大している。
Dân số càng tăng thì nhu cầu lương thực cũng tăng theo.

2/ 人口が増加するにしたがって(につれてX)、森林面積が減少していく。
Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

3/ 仕事の経験が増すにともなって(とともに)、会社内での地位が上がっていった。
Kinh nghiệm làm việc càng tăng thì vị trí trong công ty cũng tăng.

4/ 仕事の経験が増すにともなって(とともにX)、労働時間が下がっていった。
Kinh nghiệm làm việc càng tăng thì thời gian lao động càng giảm.

3. Các đặc điểm khác.

1/ につれて và にしたがって
Vế sau của につれて không dùng các biểu hiện có ý chí, mà chủ yếu là các biến đổi tự nhiên, trong khi
にしたがって có thể dùng cho cả 2 trường hợp đó.

通勤客が増える(X につれて/にしたがって)、今後、バスの本数を増やしていこうとしている。
Chúng tôi định về sau sẽ làm tăng số lượng xe bus cùng với sự tăng lên của hành khách sử dụng xe bus để đi làm.

2/ にともなって và とともに
とともに được sử dụng hầu như trong trường hợp 2 phần trước sau xảy ra, tiến hành đồng thời. Còn にともなって mang ý biến đổi kéo theo chậm hơn một chút.

大学を卒業するとともに(にともなってX)、私の青春は終わった。
Thời thanh xuân tôi đã kết thúc cùng lúc tôi tốt nghiệp đại học.

—-
Hi vọng qua bài viết này các bạn đã có cái nhìn sâu sắc và toàn diện hơn về 4 mẫu câu trên.
Chúc bạn học tốt, thi tốt.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *