Tổng hợp ngữ pháp N1 sách SHINKANZEN

Tổng hợp ngữ pháp N1 sách SHINKANZEN
Cùng chia sẻ với các bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N1 được trích từ giáo trình SHINKANZEN
Chúc bạn học tập và thi tốt.

__________TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1_________

______SINKANZEN_____

1. ~ 始末だ:Sau cùng thì, kết cục, rốt cuộc

🌼Vる+始末だ/この。あの。その+始末だ

🌼友達は親に反対されて結婚を諦めざるを得ず、ずっと落ち込んでいて、最近は死んでしまいたいと言い出す始末だ。

2.~ っぱなしだ:Để nguyên, giữ nguyên như vậy

=> Vます+っぱなしだ

=>メイクをしっぱなしで寝ると、肌に悪くなる。

3.~に至っても___Cho dù, mặc dù, đến mức

🌼Ý nghĩa: “cho dù đã đi đến một mức độ cực đoan nào đó”. Vế sau hay đi cùng “まだ、なお、いまだに”

🌼N/Vに至って(いたって)も

🌼例:―昼から始まった緊急の会議は、深夜に至っても、まだ続いている。

4.~ 〜に至っては___đến cả…

🌼Ý nghĩa: dùng để nói về một trường hợp cực đoan, trong số những sự việc được đánh giá là tiêu cực. Cách nói “ことここに至っては ” nghĩa: nếu vấn đề đã trở nên nghiêm trọng đến mức độ này…

🌼N/Vに至って(いたって)は

🌼例:

ー去年の夏は信じられないほど暑く、群馬県に至っては38度まで気温が上昇した。

5.~ 〜にもまして___Hơn cả

🌼Ý nghĩa: 〜以上に / 〜もそうだが、それ以上に

🌼Cấu trúc:

N + にもまして

Những từ để hỏi (何・だれ・いつ・どこ)+ にもまして

🌼Ví dụ:

・今年は去年にもまして、暑くジメジメする

6. 〜ないまでも___Dù k phải nhưng…

🌼Ý nghĩa: Tuy không đến mức độ ~ nhưng…

〜という程度には達しないが

🌼 Cấu trúc:

V(ナイ形)+ までも

🌼Tham khảo:

Các cụm từ 「少なくとも」、「せめて」thường được sử dụng ở vế sau.

後件には「少なくとも」、「せめて」といった言葉がよく使われる。

🌼Ví dụ:

・今の給料は十分とは言えないまでも、なんとか暮らしていけるだけはあります。

7.~ 〜なりに___Theo cách

*🌼 Ý nghĩa: 〜に見合った / 〜にふさわしい程度に

*🌼Cấu trúc:

V(普通形)+ なりに

イA(普通形) + なりに

ナAだ + なりに

Nだ + なりに

*🌼Tham khảo: Trường hợp có danh từ đi sau sẽ chuyển thành 〜なりのN

後ろに名詞が来る場合「〜なりのN」となる

*🌼Ví dụ:

・私なりに頑張ったつもりだったが、結果はダメだった。

8. ~ 〜にひきかえ___Trái ngược với

🌼Ý nghĩa: ~とは反対に / ~に対して

🌼「~にひきかえ」chứa cảm xúc chủ quan

🌼 Cấu trúc:

V(普通形)+ のにひきかえ

イAい + のにひきかえ

ナAな + のにひきかえ

N + にひきかえ

🌼 Tham khảo: Sử dụng trong trường hợp bị so sánh trên lập trường trung lập.

「~に対して」は中立的な立場で対比させる場合に使う。

9.〜ともあろう___Với cương vị…nhưng…

🌼Cách kết hợp ; N + ともあろう N

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa ; Có nghĩa là 1 người ở vị trí đó, vai trò đó thì phải thế..nhưng mà lại….

Thường đi với Danh TỪ chỉ vai trò vị trí xã hội hay nghề nghiệp.

cũng có trường hợp thể hiện sự đánh giá đối với N đó nên làm ntn sẽ tốt hơn…

Thường Theo sau là cách nói thể hiện sự ngạc nhiên, giận dữ hay k tin.

🌼ví dụ ; với vai trò là 1 cô giáo , khi học sinh lười biếng thì cần phải la mắng.

先生ともあろう人が怠ける生徒にちゃんとしかるべきだよ。

10. 〜たるもの(は)___Là, đã là, trên cương vị, ở cương vị ..thì phải…

🌼Cách kết hợp ; N +  たるもの(は

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa ; phải làm sao cho tương xứng với cương vị tư cách vượt trội N.

🌼ví dụ ; Đã là cô giáo thảo thì phải thường xuyên dạy các tư thế học mới cho học sinh.

Thao先生たるもの、生徒に新しい姿勢をよく教えなければなりません

11.~ ときたら___Nói về, nói đến

🌼Ý nghĩa 〜について言うと

Thường được sử dụng khi nói đến cảm xúc không thoải mái, chỉ trích của người nói.

話し手の不満や非難の気持ちを言う時によく使われる。

🌼Cấu trúc: N + ときたら

🌼Ví dụ:

・私の旦那ときたら、休みの日なのに家でゴロゴロしているのよ。子供たちも退屈そうだし、どこかに連れていって欲しいわ。

12. 〜ともなると。〜ともなれば___Một khi đã…thì

🌼Ý nghĩa: Khi trong trạng thái/cương vị/lập trường thì ~

〜という状況や立場になると・・・

🌼Cấu trúc:

V(辞書形) + ともなると / ともなれば

N + ともなると / ともなれば

🌼Tham khảo: Vế sau không đi với các từ ý chí, nguyện vọng

後件には意志や希望を表す言葉は来ない。

🌼Ví dụ:

・海外移住ともなると、保険のことや、仕事のことなど色々と考えなければならない。

13. ~ べからず。-べからざる___Không thể, k đc

🌼Ý nghĩa: 〜してはいけない

🌼Cấu trúc:

V(辞書形)+ べからず

※「する」có thể nói thành 「すべからず」

*Tham khảo:

①硬い表現。日常会話では使わない。

Đây là cách diễn đạt cứng. Không dùng trong hội thoại thường ngày.

②ことわざ、掲示板、標識などに使われることがある。

Thường được sử dụng trong Tục ngữ, bảng thông báo, biển báo.

🌼Ví dụ:

・この橋、渡るべからず。

14. ~ まじき___Không đc phép,k đc, k nên

🌼 Ý nghĩa: 〜してはいけない

Sử dụng khi nói và nhấn mạnh cảm xúc chỉ trích nếu xét từ nghề nghiệp, lập trường, về hành vi hay thái độ không nên.

職業や立場を考えると、すべきではない行為や態度について、非難の気持ちを込めて言う時に使う。

🌼Cấu trúc:

V(辞書形)+ まじき

※「する」có thể nói thành「すまじき」

🌼Tham khảo:

「あるまじき」hay「許すまじき」 được sử dụng trong phạm vi giới hạn.

「あるまじき」や「許すまじき」など、使用範囲は限られている。

🌼 Ví dụ:

・生徒に暴力を振るうなんて、教師としてあるまじき行為だ。

15. ~ 〜て(は)いられない___Không thể

🌼Cách kết hợp ; Vて形 + はいられない

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa ; “Không thể cứ V được…”.

Diễn đạt tình huống cấp bách, ngay lập tức phải hành động bước tiếp theo, nếu không thì không ổn. thể hiện cảm xúc trong câu nói.

Chủ ngữ thường là ngôi thứ 1.( là tôi) chứ đa số k dùng để nói với người khác.

🌼ví dụ ; em thảo sắp về nước rồi, k được nhớ ẻm nữa.

Thaoさんはもう直ぐ帰国なんで、思い出していられない。

16. ~ 〜べくもない___Làm sao có thể, không thể

🌼Cách kết hợp ; V辞書形 + べくもない

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa ; Có nghĩa là「…することは、とてもできない」(việc N…là không thể làm được)

Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không được sử dụng nhiều 。đa số dùng với những động từ mang tính cảm giác.

🌼ví dụ ; Câu này khó dịch quá cô giáo à Tí Tủm Tỉm

Thaoさんが女か男か、見ていない私は知るべくもない

17。〜〜にかたくない___Không khó để

🌼Ý nghĩa: 容易に〜できる / 〜するのは簡単だ: có thể làm một cách dễ dàng, đơn giản

🌼Cấu trúc: V(辞書形)+ にかたくない

N + にかたくない

*Tham khảo: 「想像」や「理解」、「推測」といった一部の言葉によく接続する。Thường hay đi kèm với các cụm như “tưởng tượng”, “lý giải”, “suy đoán”

🌼Ví dụ:

・若くして母を失った子の気持ちは想像にかたくない。

18。〜〜に〜ない。〜(よ)うにも〜ない___Dù muốn….cũng k thể

🌼Ý nghĩa:

〜しようとしてもできない / 〜したいと思っても(理由があって)できない。

Dù muốn cũng không thể (vì có lý do)

🌼Cấu trúc:

V(意向形) + にも + V(ナイ形)ない

🌼Ví dụ:

・大学の友達に連絡をとりたいんだけど、電話番号もFacebookも知らないので、連絡を取ろうにも取れない。

19。〜〜手前___Bởi vì, ,.,trước mặt N

🌼Cách kết hợp ; (名) の + 手前

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa ; Vì ở trong tình trạng … nên phải … (nếu không sẽ bị đánh giá).

Vế sau hay dùng mẫu 〜わけにはいかない/ 〜なければならない / 〜ざるをえない.

– trước mặt ai đó.

Người nói dùng mẫu câu này khi nghĩ đến/ e sợ sự đánh giá từ phía người khác về hành động của mình.

🌼ví dụ 2  :このグループの皆の手前、thaoちゃんがおかまと付き合うことは知られたくない。

20。〜〜ゆえ(に)___Bởi vì

🌼Cách kết hợp ; N (ーの)/ である + ゆえ(に)

V 普通形 (ナ形ーな/ーである) + ゆえ(に)

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa ; “Vì … ” (Chỉ nguyên nhân), chỉ dùng trong văn viết (viết thư) hoặc hoàn cảnh trang trọng. Không dùng trong hội thoại hàng ngày. ” hay gặp trong đọc hiểu lắm lun nè mấy bạn”

🌼ví dụ ;vì tôi méo thích bạn nên gần đây có những lời lẽ hơi tục mong bạn bỏ qua cho tôi. 🙃😁

Thaoさんがあまり好きではないゆえ、最近失言してばかりいる

二度と言わない

21。〜ばこそ___Chính vì

🌼Cấu trúc:Vば ✙ こそ

Aい ければ ✙ こそ

N/na であれば ✙ こそ

🌼Ví dụ: うるさいと感じるかもしれないが、親があれこれ言うのはあなたのことを心配していればこそだ。

22。〜とあって___Bởi vì

🌼Cấu trúc: N + とあって

V普通形 + とあって

🌼Ví dụ:

久しぶりの再会とあって、お互いの近況を報告しあった。

23。〜 〜ではあるまいし___Đâu phải là

*Cấu trúc:N + ではあるまいし

①話し言葉。公式な文章では使わない。

24. 〜べく___để

🌼Cách kết hợp V辞書形 + べく

例外: する+べく → すべく・するべく

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : “Vì mục đích … nên làm, quyết làm …”.

Dùng trong văn viết, là cách nói diễn đạt ý định/quyết tâm sẽ làm để đạt được mục đích nào đó. Đi với động từ thể hiện ý chí, vế câu sau đó cũng biểu thị hành vi mang tính ý chí. Vì là lối nói thể hiện ý định của người nói nên vế sau không đi với câu văn mang tính khuyến khích, thúc đẩy, nhờ vả, mệnh lệnh v.v.

Chú ý; Chủ ngữ trước và sau giống nhau.

🌼ví dụ : Tôi tham gia group này để được nói chuyện với thảo 🤣😊

Thaoさんと喋るべく、このグループを参加していた。

25. 〜んがため(に)___Để vì mục đích

🌼Cách kết hợp ;Vない + んがため (に)

Ngoại lệ: する → せん

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : “Vì mục đích … ”. Diễn tả ý nghĩa với mục đích định làm gì đó, dùng trong văn viết. Đi với những từ (động từ thể hiện ý chí) thể hiện mục đích trọng đại, to lớn. Không dùng trong văn nói thông thường.

🌼ví dụ : thảo đã tham gia gr học tiếng nhật để thực hiện ước mơ trở thành cô giáo.

Thaoさんはせんせいになりたいという夢を実現させんがため、このグループを参加していた。

26. 〜をもって___Bằng cách, bằng phương pháp / dựa trên N

🌼Cách kết hợp ; N + をもって

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : “Bằng/ bởi … ” (cách thức, phương tiện). Đây là cách nói trang trọng, thể hiện phương pháp hay phương tiện để làm gì đó. Không dùng cho những phương pháp cụ thể, mang tính thông thường hàng ngày.

🌼ví dụ :Việc sử dụng phương pháp nào để đánh giá giá trị của con người là vấn đề vô cùng nan giải.

何をもって人の価値を評価するかは難しい問題だ。

27. 〜であれ。〜であろうと___Cho dù

🌼Cấu trúc: N1 + であれ + N2 + であれ

🌼Ví dụ:大人であれ子供であれ、ルールを破ってはいけない。

28. 〜たところで___Cho dù, mặc dù

🌼Cấu trúc: V(タ形)+ ところで

*Chú ý:

🌼 文末には否定の形が来る。

Cuối câu đi kèm thể phủ định.

29. ば〜で。〜なら〜で。〜たら〜たで___Nếu

🌼Cách kết hợp : k biết ngõ nào ghi ra luôn. Tự hiểu nhé.

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : “Cho dù ở trình trạng N… đi nữa thì cũng không tốt hoặc không xấu như những gì đã tưởng tượng”. Các N được sử dụng lặp lại.

🌼ví dụ : đẹp trai thì tốt đấy nhưng mà đẹp trai quá đôi khi bị nhiều bạn nữ làm phiền cũng mệt.

男性はイケメンがいいがイケメンならイケメンで、大勢の女性に迷惑をかけらるかも…

30. 〜(よ)うと(も)。〜(よ)うが___Cho dù…dẫu cho…

🌼Cách kết hợp : V(よう形)(thể ý chí) + と(も)/ が

い形 → いかろう + と(も)/ が

な形/ 名 → だろう/ であろう + と(も)/ が

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : “Cho dù … thì cũng không liên quan/ không ảnh hưởng gì“.

Hay dùng kèm những phó từ để nhấn mạnh như: たとえ、いかに、どんなに (dù thế nào/ dù … bao nhiêu đi nữa vân vân và mây mây )

🌼ví dụ :Con đường đạt đến mục tiêu dù có xa đến mấy tôi cũng không từ bỏ ước mơ.

目標までどんなに遠かろうと、僕は夢を捨てないぞ

31. 〜(よ)うと〜まいと。〜(よ)うが〜まいが___Cho dù

🌼Cách kết hợp : V(よう形)(thể ý chí) + と/ が + V(辞書形)+まい+と/が

Chú ý ; V II・III → V(辞書形/ます)+まい   する→するまい・すまい

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : “Dù có … hay không… thì cũng không liên quan, không ảnh hưởng gì”.

Vế sau là câu thể hiện ý nghĩa không bị ảnh hưởng bởi điều kiện ở trước.Thường là câu thể hiện phán đoán, ý chí của người nói.

Khác với thằng ở trên là k đi với phó từ chỉ mức độ.

🌼ví dụ :私が結婚しようとするまいと、あなたには関係ないことでしょう。

32. 〜なしに(は)。〜なしでは。〜なくして(は)___Nếu không có…thì k…

🌼Cách kết hợp : 名。V辞書形✙こと✙なしに(は)。〜なしでは。〜なくして(は)

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : “Nếu không …, thì không thể …”(Vế sau là thể phủ định)

🌼ví dụ : thảo先生の指導なくしてはわたしのN2合格はあり得ませんでした。

33. 〜くらいなら/ぐらいなら___Nếu … thì thà làm … còn hơn ( ngữ pháp tui cực kỳ khoái dùng hoài k chán luôn dung văn nói vẫn ok lun nhé )

🌼Cách kết hợp : V辞書形✙こと✙くらいなら

🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : Thà….còn hơn….

thường đưa ra 1 sự việc tồi tệ rồi so sánh sự việc khác k phải là tốt nhưng vẫn hơn sự việc trước đó ( mẫu câu so sánh nhé k phải điều kiện đâu nè )

🌼ví dụ : Tôi nghĩ nếu mà kết hôn với cô giáo Thảo thì thà chết còn sướng hơn. Về hành ai chịu nổi mô. 😆😆😆

thảo先生と結婚するぐらいなら死んだ方がマシだと思います

34. 〜を禁じ得ない____Không kìm được, k thể kìm nén đc
🌼Ý nghĩa: ~という気持ちを抑えることができない

🌼 Cấu trúc: Nを + 禁じ得ない

🌼 Chú ý :
①硬い表現。日常会話では使わない。
Cách diễn đạt cứng. Không sử dụng trong văn nói.
②「怒り」や「悲しみ」など感情に関する名詞と接続する。
Đi kèm với các danh từ chỉ cảm xúc như “cáu giận”, “buồn”
🌼 Ví dụ:
・将来、十分な年金が支給できないから自分で何とかしろという無責任な政府の発言に怒りを禁じ得ない。
Người dân không thể kìm nén được sự tức giận với phát ngôn vô trách nhiệm của chính phủ khi phát biểu rằng trong tương lai không trả được tiền lương hưu đủ nên mỗi người dân hãy tự mình làm gì đó.

35.〜を余儀なくされる。を余儀なくさせる____Đành phải, buộc phải
🌼 Ý nghĩa:
残念ながら~するしかない。 / しかたなく~しなければならない
「本当は~したくないが、自分ではどうすることもできない事情があり~しなければならない」と言うときに使う。
🌼 Cấu trúc:
Nを + 余儀なくされる
🌼 Chú ý:
余儀がないは他に方法がないという意味
🌼 Ví dụ:
・地震で家を失った人々は仮設テントでの暮らしを余儀なくされた。
Những người đã đánh mất nhà cửa trong trận động đất đành phải sống trong những túp lều tạm.

36. 〜ないではすまない。ずにはすまない____Không thể không, phải
🌼 Ý nghĩa:
1. 〜ないでは許されない
Nếu mà không ~ thì không thể tha thứ
2. 必ず〜しなければならない
Nhất định phải ~
🌼 その場の状況や社会的常識などを考慮して、「〜しなければならない」と言いたい時に使う。
Sử dụng khi muốn nói “phải ~” sau khi xem xét các kiến thức thông thường xã hội và tình trạng ở bối cảnh đó.
🌼 Cấu trúc:
V(ナイ形)ない + ずにはすまない ※する => せずにはすまない
(thể nai bỏ nai)
V(ナイ形)+ ではすまない
🌼 Chú ý:
①後件に意志性のある表現や、命令、否定を表す表現は使えない。
Vế sau không dùng với biểu hiện mang tính ý chí, mệnh lệnh, phủ định
②硬い表現で書き言葉として使うことが多い。
Cách nói cứng, thường sử dụng trong văn viết
③過去のことについてしか使えない。
Chỉ sử dụng nói về những việc trong quá khứ
🌼 Ví dụ:
・借りたカメラを壊してしまったので、弁償せずにはすまない。
Vì tôi đã làm hỏng cái máy ảnh đi mượn, nên không bồi thường là không xong. (phải bồi thường)

37.〜ないではおかない。ずにはおかない____Nhất định phải, phải
🌼 Cấu trúc:
動詞[ない形]+ないではおかない
動詞[ない形]+ずにはおかない
🌼 Ý nghĩa:
絶対(ぜったい)に〜してやる
Nhất định sẽ làm
〜しない状態(じょうたい)だと許(ゆる)せない
Không thể tha thứ nếu như ~ không
🌼 Cách dùng:
Đi sau dạng phủ định của tha động từ hoặc của hình thức sai khiến V saseru của tự động từ, để diễn tả ý nghĩa do một tác động mạnh từ bên ngoài mà xảy ra một trạng thái hoặc hành động không liên quan đến ý chí của đương sự. Vốn thuộc văn viết, nên hình thức せずにはおかない phổ biến hơn
🌼 Ví dụ:
― 彼女(かのじょ)はいつも遅(おく)れてくる…今日(きょう)こそ謝(あやま)らせないではおかないわ!
→彼女はいつも遅れてくる…今日こそ絶対(ぜったい)に謝らせてやるわ!
Con bé ấy lúc nào cũng đến muộn. Hôm nay nhất định phải bắt nó xin lỗi!

38. 〜に堪えない Rất, vô cùng
🌼 Ý nghĩa:
①我慢できないほど〜だ。
Đến mức không thể chịu đựng được
②〜する価値がない
🌼 Không có giá trị/Không đáng để
V(辞書形)+ に堪えない
N + に堪えない ※N là danh động từ
🌼 Nhấn mạnh cảm xúc, tình cảm
感情を強調する表現
🌼 Ví dụ:
・いくつか作品を見せてもらったが、どれも見るに堪えないほどの出来栄えだった。
Dù tôi đã được cho xem bao nhiêu tác phẩm rồi, nhưng đều là những kết quả đến mức không đáng để xem.

39. 〜てやまない____Luôn, vẫn
🌼 Ý nghĩa: vẫn đang rất ~ / Từ trong trái tim đang ~~
すごく〜ている / 心から〜ている
🌼 Sử dụng khi nói về cảm xúc của người nói mạnh mẽ, mãi mà vẫn đang nghĩ như vậy ~
話し手の気持ちが強く、ずっと〜している、思っていると言う時に使う。
🌼 Cấu trúc:
V(テ形)+ やまない
🌼 Chú ý:
接続する動詞は「愛する、願う、信じる、祈る」など限定的
Động từ đi kèm bị giới hạn như 愛する、願う、信じる、祈る
🌼 Ví dụ:
・ご結婚おめでとうございます。お二人の幸せを願ってやみません。

39. 〜かぎりだ____Thật là, cảm thấy rất là
限りだ。
🌼 Cảm nhất ~ nhất, không có gì hơn ~
最高に~だと感じる。これ以上ない〜だ。
🌼 Cấu trúc: Tính từ (chỉ cảm xúc)+限りだ
[感情を表す形容詞]+限りだ。
🌼 Ví dụ:
(1) 楽しみにしていた旅行が中止になって、残念な限りだ。
Chuyến du lịch tôi mong chờ bị hoãn lại thật là tiếc đứt ruột.

40. 〜極まる。〜極まりない___Cực kỳ, rất
🌼 Ý nghĩa: 非常に〜だ / この上なく〜だ
Chỉ việc gì đó ở mức độ cực kỳ cao
程度が非常に高いことを表す。
🌼 Cấu trúc:
ナAな + 極まる
ナAな + 極まりない
ナAなこと + 極まりない
🌼Ví dụ:
・間違えたのはそっちなのに、逆ギレなんて、失礼極まりない。
Việc nhầm lẫn là do bọn nó, thế mà lại còn cáu ngược lại mình, quá là vô lễ.

41. 〜とは___Thật là (ngạc nhiên)
🌼 Ý nghĩa: dùng để diễn tả nỗi ngạc nhiên, thán phục trước một tình huống xảy ra ngoài dự đoán. Trong văn nói thường dùng hình thức “Nante”. Cũng có trường hợp lược bỏ phần phía sau.
🌼 Ví dụ:
– Một người mà vô địch được cả 5 môn thì thật là đáng ngạc nhiên.
一人で5種目も優勝とはまったく驚いた。

42. 〜に堪える(にたえない)____Đáng
🌼Ý nghĩa: có giá trị ~ 〜する価値がある
🌼Cấu trúc:
V(辞書形)+ に堪える
N + に堪える ※N ở đây là danh động từ
🌼Ví dụ:
・今年は鑑賞に堪える日本の映画が多くて、とてもよかった。
Năm nay có nhiều phim Nhật đáng xem/đáng thưởng thức, thật là tuyệt!

43. 〜に堪えない____Không đáng
🌼 Ý nghĩa:
①我慢できないほど〜だ。
Đến mức không thể chịu đựng được
②〜する価値がない
🌼 Không có giá trị/Không đáng để
V(辞書形)+ に堪えない
N + に堪えない ※N là danh động từ
🌼 Nhấn mạnh cảm xúc, tình cảm
感情を強調する表現
🌼 Ví dụ:
・いくつか作品を見せてもらったが、どれも見るに堪えないほどの出来栄えだった。
Dù tôi đã được cho xem bao nhiêu tác phẩm rồi, nhưng đều là những kết quả đến mức không đáng để xem.

44. 〜と言ったらない___Hết chỗ nói, hết sức
🌼Cấu trúc:
い形容詞・名詞+といったらない
🌼Ý nghĩa: rất とても〜だ
🌼 Ví dụ:
①北海道(ほっかいどう)の寒(さむ)さといったらない
→北海道はとても寒い
Cái lạnh ở Hokkaido thì hết chỗ nói/khỏi nói/không tả nổi.

45. 〜でなくてなんだろう(か)____Không là… thì là gì?-Không phải… sao?
🌼Ý nghĩa: 「Aでなくてなんだろうか」は「まさにAだ」「これこそAだ」「A以外と考えられない。」という意味です。
🌼 Sử dụng:
反語的表現を使い、意見・感情を強調しています。
Sử dụng trong ngữ cảnh mang tính trái ngược, nhấn mạnh ý kiến, cảm xúc.
主に書き言葉で使います。よりかたい表現で「でなくてなんであろう(か)」という言い方もあります。
Sử dụng chủ yếu trong văn viết. Cũng có cách nói cứng nhắc hơn nhưでなくてなんであろう(か)
🌼 Ví dụ:
– 祖母は毎朝5時に起きて、家族のためにお弁当を用意したそうだ。これが愛でなくてなんだろうか。
Hình như bà cứ sáng 5 giờ dậy, chuẩn bị cơm bento cho cả nhà. Đây không phải là lòng yêu thương thì là gì?
– 一人の男のせいで、大勢の命が失われた。これが悲劇でなくてなんであろうか。
Chỉ vì 1 thằng đàn ông mà đánh mất bao nhiêu sinh mạng. Đây không phải là bi kịch thì là gì?

46. 〜に足る___Đáng, xứng đáng, đủ để
🌼 Ý nghĩa:
〜できる / 〜する価値がある
🌼 Cấu trúc:
V(辞書形)+ に足る
N + に足る ※Nはする動詞のN
🌼 Ví dụ:
・田中先輩は信頼に足る人だから、困ったことがあったら彼に聞くといいよ。
Sempai Tanaka là người đáng tin cậy, nếu có rắc rối gì cứ hỏi cậu ấy là được.
. ンターネット上にはデマ情報も多く、全てのものが信頼に足る情報だとは言えない。
Trên mạng nhiều tin vịt, không thể nói là tất cả đều là thông tin đáng tin cậy được.

47. 〜ばそれまでだ___Là hết, thế là hết, coi như xong…
🌼Ý nghĩa:
〜したら、全てが終わりだ
Sau khi ~ thì tất cả là kết thúc
〜をしたら全てが無駄になると言いたい時に使う。
Sử dụng khi muốn nói sau khi ~ thì tất cả thành công cốc/lãng phí
🌼 Cấu trúc:
V(バ形)+ それまでだ
V(タ形)ら + それまでだ
🌼 Ví dụ:
・どんなに辛くても諦めたらそれまでだ。
Dù có vất vả khổ cực chăng nữa, nếu từ bỏ thì coi như công cốc.

48. 〜には当たらない___Không đáng, chẳng đáng, k có gì phải…
🌼 Ý nghĩa: 〜するほどではない / 〜する必要ない
🌼Cấu trúc:
V(辞書形)+ にはあたらない
N + にはあたらない
※N (danh động từ)
🌼 Chú ý:
①「あたる」とは「相当する」といみ意味
あたる nghĩa là thích hợp
②「〜には」の「は」は省略可
〜には có thể lược bỏ は
🌼 Ví dụ:
・私の国では1時間の遅刻は驚くには当たりません。
Ở đất nước tôi, việc muộn 1 tiếng cũng không có gì đáng ngạc nhiên.

49. 〜までもない___Chưa tới mức phải, k cần phải…
🌼Ý nghĩa: không cần phải cất công ~ đâu わざわざ〜する必要はない
🌼Cấu trúc: Vる + までもない
🌼 Ví dụ:
・簡単な計算だから、電卓を使うまでもない。
Vì là phép tính đơn giản, không tới mức phải sử dụng máy tính đâu.
・こんな傷、病院に行くまでもありません。
Vết thương như thế này không tới mức phải đi viện đâu.

50. 〜までだ。までのことだ___(Nếu)… thì cùng lắm sẽ…., sẽ chọn cách làm là…
🌼 Ý nghĩa: vì không có cách/phương tiện thực hiện nào khác, nên chỉ còn cách ~
他に手段がないので〜するだけだ。
🌼 Cấu trúc:
V(辞書形)+ までだ / までのことだ
これ / それ + までだ
🌼 Tham khảo:
①前件には条件が文が来る。
Ở vế trước là câu văn thể điều kiện.
②「これまでだ/それまでだ」は他に手段がないので、終わりだという意味。
これまでだ/それまでだ có nghĩa là vì không có cách/phương tiện thực hiện nào khác, nên cuối cùng là…
🌼 Ví dụ:
・お金を返してくれないなら、警察に連絡するまでだ。
Nếu mà nó không trả lại tiền, cùng lắm là tao sẽ báo cảnh sát.

51. 〜あっての___Vì, nhờ có…
🌼 Ý nghĩa:
N1があるから N2が成り立つ => bởi vì có N1 nên N2 mới được hình thành
N1がなかったら、N2が成り立たない=> nếu không có N1 thì N2 sẽ không hình thành.
N1 thường là danh từ chỉ người
🌼 Cấu trúc:
N1 + あってのN2
🌼 Ví dụ:
・お客様あっての仕事ですから、いつもご来店いただくお客様には感謝しております。
Vì công việc tồn tại được là nhờ khách hàng, nên lúc nào chúng tôi cũng cảm ơn những vị khách đến cửa hàng chúng tôi.

52. 〜からある。からする。からの___Hơn, xấp xỉ, ít nhất
🌼Ý nghĩa: Đại khái cỡ đó hoặc hơn nữa〜か、それ以上の・・・
Nhấn mạnh mức độ, số lượng lớn
🌼 Cấu trúc: N + からある
Nは数量を表す言葉 => N là từ chỉ số lượng
🌼 Tham khảo:
〜からする: giá cả.
〜からの: tài sản và số người
〜からある: sức nặng, độ dài, độ lớn
🌼 Ví dụ: 彼氏が100万円からする指輪を誕生日プレゼントに買ってくれた。
Anh iu đã mua tặng tôi món quà sinh nhật là chiếc nhẫn ít nhất là 1 triệu Yên.

53. 〜だに___Chỉ cần … là đã😁
🌼 Ý nghĩa: ngay cả, thậm chí, chỉ cần ~ cũng…
〜さえ / 〜すら / 〜するだけでも
Về cơ bản hay dùng với thể phủ định, theo cụm 「〜だに〜ない」
🌼 Cấu trúc:
V(辞書形) + だに
N + だに
🌼 Chú ý: 「夢」 là trường hợp ngoại lệ, sẽ chuyển thành 「夢にだに」
※「夢」は例外で「夢にだに」となる。
– だに nó chỉ đi với những từ giới hạn như (聞く。考える。想像する。夢)
🌼Ví dụ:
・一顧(いっこ)だにしない。
Thậm chí không một chút ngó ngàng.
・一瞥(いちべつ)だにしない。
Thậm chí không một cái liếc mắt xem qua.

54. 〜にして___Mãi đến/chỉ có…thì mới
🌼〜でも / 〜だから
Đây là cách diễn đạt nhấn mạnh, có chứa cảm xúc ngạc nhiên, tuyệt vời, … của người nói.
🌼 Cấu trúc: N + にして
🌼 Ví dụ:
・彼はカジノで大勝ちして、一晩にして大金を手にした。
Anh ấy thắng đậm ở sòng bạc, chỉ có 1 đêm mà đút túi khoản tiền lớn.

55. 〜たりとも〜ない___Dù chỉ
🌼Ý nghĩa: 〜も / 〜でも
Đây là cách nói phủ định dù chỉ cái đó cũng sẽ không…, dùng để chỉ đơn vị nhỏ nhất ở vế trước.
前件で最小単位の語を示して、それさえも〜ないと否定する言い方。
Cấu trúc:
1 + đơn vị đếm (助数詞) + たりとも
🌼 Ví dụ:
・試験まであと三ヶ月。今は1日たりとも無駄にできない。
Từ giờ đến lúc thi còn có 3 tháng. Bây giờ không thể lãng phí thời gian dù chỉ 1 ngày được.

56. 〜すら___Thậm chí, ngay cả
🌼 Ý nghĩa: 〜も / 〜さえ
🌼 Cấu trúc: N + すら
🌼 CHÚ Ý:
①「〜さえ」よりも文語的
Văn viết hơn cả từ “sae”
②良くないことに使うことが多い。
Thường sử dụng nhiều với những việc không tốt
③驚きや呆れた気持ちが含まれる。
Chứa đựng cả cảm xúc ngạc nhiên, kinh ngạc của người nói
🌼 Ví dụ:・彼は酔っ払いすぎて、まともに話すことすらできない。
Anh ấy quá say nên đến nỗi hoàn toàn chẳng nói được. (đến cả nói cũng không được)

57. 〜が早いか____Ngay sau khi
🌼Ý nghĩa: Ngay sau khi 〜するとすぐに
🌼Cấu trúc: V(辞書形)+ がはやいか
🌼Chú ý:
①後件に意志性のある表現や、命令、否定を表す表現は使えない。
Không dùng trong các cách thể hiện có tính ý chí, mệnh lệnh phủ định ở vế sau.
②硬い表現で書き言葉として使うことが多い。
Cách biểu hiện cứng nhắc, thường sử dụng trong văn viết.
③過去のことについてしか使えない。
Chỉ dùng nói về những việc trong quá khứ.
🌼Ví dụ:
・授業の終わりのチャイムが鳴るが早いか、生徒たちは運動場へボールを持って走っていった。
Chuông kết thúc giờ học vừa reo lên, bọn học sinh cầm bóng lao ngay ra sân vận động.

58. 〜や。〜や否(いな)や____Ngay sau khi
🌼Ý nghĩa: ngay sau khi thì 〜するとすぐに
🌼Cấu trúc:
V(辞書形) + やいなや
🌼Chú ý:
①後件に意志性のある表現や、命令、否定を表す表現は使えない。
Vế sau không dùng ý chí, mệnh lệnh, phủ định.
②後件には意外性のある動作がくることが多い。
Vế sau thường đi với các hành động ngoài ý muốn.
🌼Ví dụ:
・友達の赤ん坊が私の顔を見るや否や、泣き出した。
Đứa con của bạn tôi vừa nhìn thấy mặt tôi đã òa lên khóc.

59. 〜なり___Sau khi
Đồng nghĩa với たとたん và. やいなや
🌼 Vế sau không đi với よう、つもり、てください、しなさい、するな、…
🌼 Cách chia:
❶ Vる+なり: Vừa mới… đã lập tức
@- Aさんは私に会うなり、泣き出した
❷ Vた+なり: Sau khi ….vẫn
—> Sử dụng thay cho Vたまま
Một sự việc xảy ra, một sự việc khác nghĩ sẽ xảy ra nhưng thực tế ko xảy ra.
@- お辞儀をしたなり何も言わずに教室に出て行った

60. 〜そばから___Ngay sau khi
🌼Ý nghĩa: 〜しても、すぐに・・・
🌼Cấu trúc: V(辞書形 / タ形)+ そばから
🌼Chú ý:
①よくない意味で使われる。
Thường dùng với ý nghĩa không tốt.
②同じような場面で同じようなことを繰り返す様子を表す。
Thể hiện trạng thái lặp lại những việc giống nhau trong hoàn cảnh giống nhau.
③話し手の不満や呆れた気持ちが含まれる。
Chứa đựng cảm xúc bất mãn, ngạc nhiên của người nói.
🌼Ví dụ:
・ジョンさん、注意したそばから間違えてるよ。
John vừa bị nhắc xong thì lại sai ngay được đấy!

61. 〜てからというものは___Kể từ sau khi
🌼Ý nghĩa: 〜てからずっと
ある行動がきっかけとなって、何か大きな変化があったことを述べる表現
Biểu thị nhờ có hành động nào đó mà có sự thay đổi lớn diễn ra
🌼Cấu trúc:
V(て形)+ からというもの
🌼Ví dụ:
・日本に来てからというもの、私の国の料理を食べていない。
Kể từ khi đến Nhật, tôi chẳng được ăn món của đất nước mình

62. 〜にあって___nghĩa thứ nhất :VÌ ….NÊN
nghĩa thứ 2 : mặc dù ….tuy nhiên trong trường hợp nó biến đổi thành dạng にあっても
🌼Cách kết hợp
+N+にあって
🌼 Ý nghĩa :
+ Chính vì hoàn cảnh đặc biệt / đk đặc biệt như N nên sự việc hành động sau mới xảy ra.
+ Cho dù ở trong hoàn cảnh ,dk đặc biệt như vậy đi chăng nữa hành động sau vẫn xảy ra にあっても BẰNG VỚI にもかかわらず
Tùy câu mà dịch VÌ nên…hay là mặc dù tuy nhiên
+ Chủ yếu dùng trong văn viết
🌼Ví dụ: 国際化社会にあって、大切なことはTOEICの勉強ではなく、英会話の勉強ではないだろうか。どこの会社もTOEICの点数ばかりを評価していて、疑問に思う。
Chính trong xã hội mang tính quốc tế, điều quan trọng không phải là học TOEIC, mà chẳng phải là học giao tiếp tiếng Anh sao? Công ty nào cũng vậy, tôi thấy hoài nghi khi đánh giá chỉ qua điểm thi TOEIC.

63. 〜を皮切りに-〜をかわきりに___Bắt đầu với N
🌼Ý nghĩa: Đầu tiên là N, sau đó dần dần là…
〜を始まりとして、次々に・・・する
🌼Cấu trúc: N + を皮切りにして
🌼Chú ý: Thường được sử nhiều khi phát sóng tin tức, sự kiện
🌼Ví dụ:
・このゲームソフトは日本で記録的なヒットをしたことを皮切りに、英語版や フランス語版など各国の言語に翻訳され発売されることになった。
Phần mềm game này bắt đầu với một bản hit kỷ lục tại Nhật Bản, sau đã được dịch và phát hành bằng tiếng Anh, tiếng Pháp và các ngôn ngữ khác.

64. 〜に至るまで: Đến cả, cho đến cả
🌼 Cấu trúc: N + に至るまで
🌼 Cách sử dụng:
– Là cách nói diễn tả một sự việc đạt đến phạm vi như thế và thường dùng để nhấn mạnh
– Là cách nói nhấn mạnh của まで
– Thường đi với cấu trúc A からBに至るまで
🌼 Ví dụ:
1. 夕立に遭い、頭から足先に至るまで全身濡れになったんだ

65. 〜といったところだ___Chỉ tầm như thế thôi (rất ít)
🌼Cấu trúc: N + といったところだ
辞書形 + といったところだ
🌼Ý nghĩa: Dù cao nhất cũng chỉ từng này. Thực ra là không cao lắm.
程度は一番高くても〜ぐらいだ。あまり高くない。
🌼Ví dụ:
-明日のイベントには、人が集まらなそうだ。来ても10人といったところだ。
Sự kiện ngày mai dường như không mọi người không tham dự. Cùng lắm đến cũng chỉ 10 người.
-いまご飯を作るから待っててください。そんなにかからないですよ。10分、15分といったところです。
Bây giờ mẹ đi nấu cơm, con chờ nhé. Không mất thời gian đâu. Cùng lắm 10, 15 phút thôi.

66. 〜をおいて___Ngoài N ra thì không có cái nào khác…
Cậu check bài giúp tớ nhé Tí Tủm Tỉm
🌼Ý nghĩa: Ngoài N thì không thể 〜以外にできない
🌼 Cấu trúc:
Nを + おいて
🌼Chú ý:
①高く評価する表現
Biểu thị đánh giá cao
②後件は否定の形が来ることが多い。
Vế sau thường đi với thể phủ định
🌼 Ví dụ:・もう30歳だし、今の仕事が楽しくないし、転職するなら今をおいて他にない。
30 tuổi rồi, công việc hiện tại không vui vẻ gì, nếu mà chuyển việc thì ngoài lúc này thì không còn lúc nào nữa đâu.

67. 〜ならでは___Ngoài N ra thì không có cái nào hơn …
🌼Ý nghĩa: N là đại diện tiêu biểu của ~; nếu không phải là N thì không thể
〜特有の / 〜でなければできない
Cấu trúc này có ý nghĩa: điều đặc trưng đó không thể thấy ở những thứ khác, cái đó thì người khác không thể.
その特徴が他ではあまり見られない、そのことは他の人ではできないといった意味を表す。
🌼 Cấu trúc:
N + ならでは
🌼 Ví dụ:
・納豆は日本ならではの食べ物だ。
Natto là món ăn mà chỉ Nhật Bản có.

68. 〜にとどまらず___Không chỉ mà còn
🌼Ý nghĩa: 〜だけでなく
Sử dụng khi muốn nói Không chỉ trong phạm vi nhỏ hẹp mà còn ảnh hưởng đến đối tượng ở phạm vi rộng hơn.
その事柄が狭い範囲だけでなく、もっと広い範囲を対象に影響していると言いたいときに使う。
🌼Cấu trúc:
V(普通形) + にとどまらず
いA + だけにとどまらず
ナAである + にとどまらず
N(である) + にとどまらず
🌼Ví dụ:
・彼のYouTubeは趣味にとどまらず、動画編集のスキルや話し方などはテレビ番組と変わりません。
Kênh Youtube của anh ấy đó không chỉ là sở thích, mà còn không khác gì chương trình tivi từ kỹ năng biên tập video hay cách nói chuyện.

69. 〜はおろか___Nói gì tới A, B còn hơn thế nữa là
🌼Ý nghĩa: ~ là đương nhiên 〜は当然として
🌼Cấu trúc:
V(辞書形)+ のはおろか
N + はおろか
🌼 Chú ý:
①後ろはマイナスのことがくる。そのため否定形が多い。
Vế sau là điều không tốt. Do đó thường chia ở thể phủ định.
②硬い表現
Cách nói cứng nhắc.
③「〜さえ・〜までも、〜も」といった言葉と一緒によく使われる。
Thường hay đi cùng các cụm như 〜さえ・〜までも、〜も
🌼Ví dụ:
・ジェームスさんは1年日本語を勉強したのに、漢字はおろか、ひらがなさえ書くことができない。
James dù đã học tiếng Nhật 1 năm rồi, chưa nói đến Kanji, thậm chí chữ Hiragana còn chẳng viết nổi.

70. 〜もさることながら___Vế 1 thì đương nhiên rồi nhưng vế 2 còn hơn thế nữa cơ
🌼Ý nghĩa: n1 là đương nhiên, nhưng những cái khác cũng~~
〜は当然そうだが、その他にも・・・だ
🌼Cấu trúc:
N + もさることながら
🌼 Chú ý: Nội dung vế sau được nhấn mạnh. Thường được sử dụng khi đánh giá tốt.
文の後の内容が強調される。
🌼Ví dụ:
・彼のプレゼンは内容もさることながら、話し方がわかりやすくとても素晴らしいものだった。
Bài thuyết trình của anh ấy nội dung thì đương nhiên, cách diễn đạt cũng dễ hiểu, thật sự rất tuyệt vời.

71. 〜なり…なり___A cũng đc mà B cũng đc
🌼Ý nghĩa:〜でもいいし、〜でもいいし、とにかく何か・・・
〜でもいいし、〜でもいいし、好きなように・・・
🌼Cấu trúc:
V1(辞書形)+ なり + V2(辞書形)+ なり
N1 + なり + N2 + なり
🌼 Chú ý: Có thể sử dụng chỉ 1 nari cũng được. ①「なり」1つだけでも使うことができる
Không được sử dụng với người trên/②目上の人には使えない。
🌼Ví dụ:
・冷蔵庫に色々入っているから、料理するなり、冷凍食品をチンするなりして食べてね。
Mẹ để nhiều đồ trong tủ lạnh rồi nên mày cứ nấu cũng được, hay là hâm đồ đông lạnh nên rồi ăn nhé.

72. 〜であれ…であれ。〜であろうと…であろうと___A cũng vậy mà B cũng vậy
🌼Ý nghĩa: 〜でも〜でも・・・だ。
Sử dụng khi muốn đưa ra ví dụ “trường hợp nào cũng…”
例を挙げて、「どちらの場合でも・・・だ」と言いたい時に使う。
🌼Cấu trúc: N1 + であれ + N2 + であれ
🌼Ví dụ:
・大人であれ子供であれ、ルールを破ってはいけない。
Dù là người lớn hay trẻ con thì cũng không được phá luật.

73. 〜といい…といい___Cho dù là A hay B…
🌼Ý nghĩa: 〜も〜も / 〜だけでなく〜も
🌼目立つ点を挙げて、述べる表現で、人や物を評価するときに使われる。
🌼Cấu trúc:
N1 + といい + N2 + といい
🌼Ví dụ:
・彼は顔といい性格といい、全てがパーフェクトだ。
Anh ấy cho dù là mặt mũi hay tính cách, tất cả đều hoàn hảo.

74. 〜といわず…といわず___A cũng thế, B cũng thế
🌼Cấu trúc:<名詞> といわず、<名詞>といわず
🌼Sử dụng:
「Aといわず、Bといわず」có nghĩa「①AだけでもBだけでもなく、〜」hay「②AやBだけでなく全体的に〜」. A và B là những từ cùng nhóm, cùng loại.
Ở cấu trúc 19 phía trên 「〜といい、〜といい」là đánh giá của người nói, còn ở đây là nói về hiện thực.
Hay sử dụng ở A và B là các cụm từ kết hợp chỉ thời gian hay không gian: “trưa và tối”, “tay và chân”昼と夜、手と足など。意味①の場合、反対の意味の言葉が入ります。
Hay được dùng khi nói về điều không tốt. Vế sau không dùng câu phủ định, nhờ vả hay mệnh lệnh.
🌼Ví dụ:
– 部長は食事中といわず、会議中といわず、スマホを手離さない。
Trưởng phòng lúc đang ăn hay lúc đang họp cũng không rời ray khỏi đt.

75. 〜いかんだ___Tuỳ thuộc vào
🌼Ý nghĩa: Tùy thuộc vào 〜によっては / 〜次第で / 〜かどうかで
🌼Cấu trúc: N(の) + いかんでは / いかんによっては
🌼Chú ý: Cùng ý nghĩa như 「〜次第で」nhưng đây là cách diễn đạt cứng.
🌼Ví dụ:
・JLPT N1に合格できるかどうかは君たちの努力いかんだ。
Có đỗ được N1 hay không phụ thuộc vào sự nỗ lực của các bạn.

76. 〜いかんにかかわらず。〜いかんによらず。〜いかんを問わず___Bất kể
🌼Ý nghĩa: Không liên quan đến N hay không
〜かどうか関係なく
🌼Chú ý: Thể hiện: việc vế trước dù thế nào thì cũng không liên quan, việc vế sau vẫn được tiến hành/diễn ra.
🌼Cấu trúc: N(の) + いかんにかかわらず / いかんによらず / いかんをとわず
🌼Ví dụ:
・理由のいかんによらず、遅れてきた者は試験を受けることは許されません。
Bất kể lý do gì, thí sinh đến muộn sẽ không được phép dự thi.

77. 〜をものともせず(に)___VƯợt qua, mặc kệ A, bất chấp
🌼Cách kết hợp : Danh từ ✙ をものともせず(に)
🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : Bất chấp/vượt lên/mặc cho ( hoàn cảnh khó khăn) . Dùng để khen ca ngợi nghị lực, dự dũng cảm của ai đó.
🌼 Chú ý ; Không dùng cho bản thân.
🌼ví dụ : Bố rất mạnh mẽ, dù biết bệnh ung thư k thể qua khỏi những vẫn lạc quan đến phút cúng cuồi.
父は強かった、ガンの宣告をもとせずに、最後まで明るくふるまった

78. 〜をよそに___Bất chấp
🌼Ý nghĩa: Không lo lắng/ko sợ/không liên quan mà vẫn làm
〜を心配しないで / 〜を恐れないで / 〜に関係なく
🌼Cấu trúc: N + をよそに
🌼Chú ý: Dùng nhiều trong trường hợp khi chỉ trích, lên án đối phương (相手を非難するときに使うことが多い。)
🌼Ví dụ:
・息子は親の心配をよそに、仕事もせずに毎日遊んでばかりいる。
Thằng con bất chấp sự lo lắng của bố mẹ, suốt ngày chỉ chơi bời lêu lổng mà chẳng thèm làm việc.

79. ならいざしらず___Nếu là…thì OK nhưng mà…
🌼Cách kết hợp : N (の) + ならいざしらず
V thể thường( ✙の)vd;する=するの
A い・な(✙なの)  vd; 好き=好きなの
🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : A ならいざしらず B . Nghĩ đơn giản là ; Nếu A thì đã đành/ Nếu là A thì đã không nói làm gì nhưng B thì…..
Thể hiện sự bất mãn của người nói.
🌼Ví dụ:この話しを知らなかったのならいざ知らず、知っていてこんなことをするなんて許し難しい

80. ~ んばかりに/んばかりだ: Dường như sắp, dương như
🌼 Cách chia:
Vない bỏ ない んばかりに/んばかりだ/んばかりのN
=> 注意: する=> せんがたの
🌼 Cách sử dụng:
– Diễn tả như sắp …đến nơi, dù thực tế ko phải vậy nhưng thể hiện mức độ, khả năng xảy ra cao.
– Dùng cho ngôi thứ 3, ko dùng cho bản thân
🌼Ví dụ: Thaoちゃんの美しさばかりは輝かんばかりだ

81. 〜とばかり(に)___Như muốn nói rằng/ như thể
🌼Cách kết hợp : Câu trích dẫn ( trực tiếp hoặc gián tiếp ) +とばかり(に)
🌼 Cách dùng/ ý nghĩa : ĐI sau 1 mệnh đề dể diễn tả ý nghĩa ‘Cứ như thể là nói…..
🌼ví dụ :thảo lườm tôi như thể muốn đánh tôi vậy….sợ quá đi mất‘’ 殴っちゃうよ‘’ とばかりにThaoさんは私を睨みつけた。怖い。

82. 〜ともなく。〜ともなしに___ Thực sự là KHÔNG CỐ Ý, vô tình mà…
🌼 Cấu trúc: V る ともなく/ともなしに
Hay đi với các từ như là “nhìn”, “nghe”, “đợi”; cũng có khi dùng どこからともなく
🌼Ví dụ:
+ 見るともなしに景色をただ眺めていた。
=> Thực sự là không có định xem mà chỉ ngắm cảnh tí thui à.

83. 〜ながらに(して)___Giữ nguyên, không thay đổi
🌼 Cấu trúc:
V(ます形)bỏ ます + ながら
N + ながら
🌼Ví dụ:
・この醤油工場では、今でも昔ながらの製法で作っています。
Nhà máy sản xuất xì dầu (shoyu) này hiện nay vẫn đang làm theo phương thức từ ngày xưa.
・彼女は当時の出来事を涙ながらに語った。
Bà ấy kể lại những chuyện đã xảy ra thời bấy giờ trong nước mắt.
・キムさんはいつもながら30分以上も遅刻して来た。
Cô Kim lúc nào cũng toàn đến muộn đến hơn cả 30 phút lận.

84. 〜きらいがある___có khuynh hướng, xu hướng (ý xấu)
🌼 Cách sử dụng: よくない傾向について言う時に使われる。
Được sử dụng khi diễn tả về xu hướng không tốt.
自然現象に使うことはできない。書き言葉的で話す時にはほとんど使わない。
Không thể sử dụng với các hiện tượng tự nhiên. Vì là cụm từ mang tính văn viết nên hầu như không được sử dụng trong văn nói.
例:今の時期は雨が降りやすいきらいがある。
Ví dụ sai: Thời điểm này có khuynh hướng dễ mưa. => SAI
🌼Cấu trúc:
V(辞/ない)+ きらいがある
N + のきらいがある
🌼Ví dụ:
・最近の子供はスマホやゲームの影響で夜遅くまで起きるきらいがある。
Bọn trẻ con gần đây có xu hướng thức muộn vì cứ cắm mặt vào smartfone với game.
・彼はいつも、現実を甘く見るきらいがある。
Anh ta lúc nào cũng nhìn xem nhẹ hiện thực.

Nguồn:Chung nhok.

 

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *